Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây không cháy trong khí oxi?

Câu 2 :

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Câu 3 :

Tinh bột và xenlulozo là

Câu 4 :

Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Câu 5 :

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?

Câu 6 :

Chất X có công thức cấu tạo CH 2 = CHCOOCH = CH 2 . Tên gọi của X là

Câu 7 :

Thành phần chính của phâm đạm urê là

Câu 8 :

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Câu 9 :

Metylamin phản ứng được với dung dịch

Câu 10 :

Dung dịch H 2 SO 4 loãng không phản ứng với kim loại nào sau đây?

Câu 11 :

Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc chu kì

Câu 12 :

Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí

Câu 13 :

Triolein có công thức cấu tạo là

Câu 14 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl 2 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là

Câu 15 :

Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 16 :

Trong các kim loại sau: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Câu 17 :

Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là

Câu 18 :

Curcumin là thành phần chính của curcuminoid – một chất trong củ nghệ. Curcumin có khả năng làm giảm đau dạ dày, tiêu diệt gốc tự do gây ung thư... Curcumin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,48%; 5,43%; 26,09%. Công thức phân tử của curcumin là

Câu 19 :

Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là

Câu 21 :

Sục 8,96 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca ( OH ) 2 . Khối lượng kết tủa thu được là

Câu 22 :

Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là

Câu 23 :

Cho các chat: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

Câu 24 :

Hòa tan hết 21,2 gam Na 2 CO 3 trong dung dịch H 2 SO 4 dư, thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 25 :

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối, số nguyên tử hiđro có trong X là

Câu 26 :

Cho 0,1 mol FeCl 3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 27 :

Cho các este sau: C 6 H 5 COOCH 3 , HCOOCH=CH- CH 3 , CH 3 COOCH = CH 2 , HCOOC 2 H 5 , HCOOCH=CH 2 , C 6 H 5 OCOCH 3 , C 2 H 5 COOCH 3 . Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là

Câu 28 :

Hỗn hop X gồm C 2 H 2 H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2

Câu 29 :

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O 2 . Giá trị của a là

Câu 30 :

Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thẫm. Chất X là

Câu 31 :

Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O 2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H 2 (đktc). M là

Câu 32 :

So sánh câu nào sau đây sai ?

Câu 33 :

Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 34 :

Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:

(a) HCl với Ca ( HCO 3 ) 2 .

(b) AlCl 3 dư với NaOH.

(c) Ca ( OH ) 2 với NaHCO 3 .

(d) Ba ( OH ) 2 dư với Al 2 ( SO 4 ) 3 .

(e) NaHSO 4 với BaCl 2 .

(g) AgNO 3 với Fe ( NO 3 ) 2 .

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O .

(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH) 2 .

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn họp gồm bột Fe 2 O 3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO 3 , thu được hỗn họp khí gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

Câu 37 :

Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 38 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vợi dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 39 :

Este X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu ( OH ) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH 4 . Phát biếu nào sau đây sai ?

Câu 40 :

Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl 3 1,2M và CuCl 2 xM, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của X là