Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

Câu 2 :

Đồng phân của glucozơ là

Câu 3 :

Số oxi hóa của nitơ trong HNO 3

Câu 4 :

Chất nào dưới đây không phải là este?

Câu 5 :

Kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là

Câu 6 :

Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là

Câu 7 :

Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là

Câu 8 :

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng CaSO 4 .2H 2 O được gọi là

Câu 9 :

Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?

Câu 10 :

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Câu 11 :

Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tạo kết tủa trắng khi cho vào

Câu 12 :

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, dẫn đến tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí

Câu 13 :

Phương trình điện li viết đúng là

Câu 14 :

Cho phản ứng: Fe ( NO 3 ) 3 t 0 X + NO 2 + O 2 . Chất X là

Câu 15 :

Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Giá trị của m là

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 17 :

Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 18 :

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là

Câu 19 :

Cho các ion sau: Cu 2 + , Fe 3 + , Al 3 + F e 2 + . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 21 :

Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa trắng?

Câu 22 :

Phân đạm urê thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân urê đủ để cung cấp 70 kg N là

Câu 23 :

Cho các chat: vinyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. số chất trong các chất trên khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là

Câu 24 :

Tống số đồng phần cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5 H 10 O 2 , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

Câu 25 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 26 :

Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc), còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 27 :

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo, lấy toàn bộ dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì khối lượng Ag thu được là

Câu 28 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .

(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4 .

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

Câu 29 :

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 30 :

Cho hỗn hợp X gồm CO 2 , CO, N 2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư chất mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H 2 SO 4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Khí ra khỏi bình chứa H 2 SO 4

Câu 31 :

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 32 :

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlC 1 3 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của X là

Câu 33 :

Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N 2 (ở đktc). Giá trị của V là

Câu 34 :

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợọp X gồm C 2 H 2 H 2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng ruột phích.

(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.

(d) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Cho 20,8 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ vởi 1,5 mol dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch B và 1,12 lít khí N 2 O duy nhất (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch B là

Câu 37 :

Các dung dịch riêng biệt Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết tủa được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:

Câu 38 :

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên tử hai α-amino axit có công thức dạng H 2 NC x H y COOH ) bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 39 :

Khi sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca ( OH ) 2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biếu diễn ở đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO 2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là