Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học có đáp án (Đề 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi
Phần đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ cung cấp 70 kg N là
A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên . 1 mol A cộng tối đa 4 mol H 2 hoặc 1 mol Br 2 (dung dịch). Vậy A là
Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K 2 O, 10,98% CaO, 70,59% SiO 2 về khối lượng. Thành phẩn của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là
Ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO 2 thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch Br 2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
Nhận định nào sau đây đúng khi xảy ra phản ứng giữa các chất trong mỗi ống nghiệm được mô tả trên hình vẽ bên?
Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH) 2 → Y + z
(b) X + Ba(OH) 2 (dư) → Y + T + H 2 O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các phát biểu sau:
Kim loại Cu khử được ion trong dung dịch.
(1) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….
(2) Khi cho CrO 3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(3) Al(OH) 3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(4) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
Số phát biểu đúng là
Hợp chất X là một -amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là.
Nhận xét không đúng là.
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và trimetylamin có tổng khối lượng 33,76 gam là và tỉ lệ vê' số mol là 2 : 2 : 1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau.
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch Na 2 SO 4 dư | Kết tủa trắng |
Y | Dung dịch X dư | Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư |
Z | Dung dịch X dư | Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư |
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Cho các loại tơ sợi sau.(1) tơ tằm, (2) tơ capron, (3) tơ visco, (4) tơ nilon-6,6, (5) tơ nitron, (6) tơ xenlulozơ điaxetat. Tơ tổng hợp là.
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO 3 vào số mol CO 2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ số a : b là
Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Cho NaHCO 3 vào dung dịch CH 3 COOH.
(2) Cho phần đạm amoni vào dung dịch Ba(OH) 2 đun nóng.
(3) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng.
(4) Cho P vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng.
(5) Cho Al 4 C 3 vào nước.
(6) Cho phèn chua vào nước vôi trong dư.
(7) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na 2 CO 3 .
Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là.
Cho các phát biểu sau.
(1) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro.
(2) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
(3) Nước ép của chuối chín không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(4) Trong phân tử tripeptit glu-lys-ala có chứa 4 nguyên tử N.
(5) H 2 N-CH 2 -CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 8,96 lít CO 2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
Cho các tính chất sau:
Chất lỏng (1) ; Chất rắn (2) ; Nhẹ hơn nước (3) ; Không tan trong nước (4) ; Tan trong xăng (5) ; Dễ bị thủy phân (6) ; Tác dụng với kim loại kiềm (7) ; Cộng H 2 vào gốc ancol (8) .
Tính chất đặc trưng của lipit là
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) và 0,1 mol H 2 N(CH 2 ) 4 CH(NH 2 )COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đipetit mạch hở thu được 30,9 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch thì lượng muối khan thu được là.
Đốt cháy hoàn toàn 35,44 gam một chất béo X (triglixerit), sinh ra 51,072 lít (đktc) khí CO 2 và 38,16g H 2 O. Cho 70,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Cho các phát biểu sau
(a) Kim loại Cu oxi hóa được Fe 3+ trong dung dịch.
(b) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(d) Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
(e) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch AlCl 3 có xuất hiện kết tủa.
(f) Hỗn hợp Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO 3 được dùng đề điều chế thuốc đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
(d) Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
(e) Protein đơn giản chứa các gốc α-amino axit.
(f) Trong công nghiệp được phẩm, NaHCO 3 được dùng để điều chế thuốc dạ dày.
(g) Hỗn hợp Na và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 2:3 tương ứng) tan hết trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau
(a) Dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Saccarozo có phản ứng tráng bạc.
(d) Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ.
(e) Cho viên Zn vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học.
(f) Tơ poliamit kém bền trong dịch dịch axit và dung dịch bazơ.
(g) Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau
(a) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ
(c) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
(d) Đốt Fe trong khí clo dư thu được FeCl 3 .
(e) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(f) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa
(g) Đun nóng dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 có xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH 2 R(COOH) 2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3 ) 2 0,15M và Fe(NO 3 ) 3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng không thu được kết tủa. Lấy m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
Hỗn hợp X gồm FeO, Al 2 O 3 Mg, Zn. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa ( m +70,1) gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%.
Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm
Phát biểu nào sau đây đúng?
Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 và FeCO 3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO 3 và 0,32 mol H 2 SO 4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là
X là este mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 ; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là
Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất (H) như sau:
Metan Axetilen Vinyl clorua PVC.
Tù 4480 m 3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) điều chế được bao nhiêu kg PVC? Biết metan chiếm 90% thể tích khí thiên nhiên