Đề thi thử học kỳ 2 môn Sinh Học lớp 12 online - Mã đề 02

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Chọn ý đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

Câu 2

Xác định ý không thuộc nội dung của thuyết Đacuyn?

Câu 3

Xác định: Theo Đacuyn, nhân tố nào là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?

Câu 4

Cho biết: Sự thích nghi nào sẽ hạn chế sự thụ phấn của ong và thúc đẩy sự thụ phấn của chim ruồi?

Câu 5

Xác định: Điều nào không nằm trong số các khái niệm cơ bản của Lamarck?

Câu 6

Cho biết có bao nhiêu ý đúng: Khi nói về học thuyết Darwin?
1. Các biến dị khi được tích lũy trong một thời gian dài, dẫn đến nguồn gốc của một loài mới.
2. Mặc dù tất cả các loài sinh ra một số lượng lớn con cái, các quần thể vẫn khá ổn định trong tự nhiên.
3. Những cá thể phù hợp sở hữu sự biến đổi thuận lợi để tồn tại và sinh sản, được gọi là chọn lọc tự nhiên hay sự sống sót của những cá thể khỏe mạnh nhất.

Câu 7

Chọn ý đúng: Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo bắt đầu từ khi nào?

Câu 8

Chọn ý đúng: Khái niệm sai lầm về sự kế thừa các đặc điểm?

Câu 9

Chọn ý đúng: Thuyết tiến hóa chính xác là gì?

Câu 10

Chọn ý đúng: Thuyết tiến hóa tổng hợp ít nhất một phần dựa trên?

Câu 11

Chọn ý đúng: Một trong những loạt phim chuyển tiếp thú vị nhất là giữa cá và động vật lưỡng cư. Loạt bài này tiết lộ điều gì đáng ngạc nhiên?

Câu 12

Xác định: Làm thế nào để các hóa thạch chuyển tiếp làm bằng chứng tốt nhất cho quá trình tiến hóa?

Câu 13

Xác định: Hóa thạch chuyển tiếp là gì?

Câu 14

Chọn ý đúng: Phát biểu nào đúng về quá trình hóa thạch?

Câu 15

Chọn ý đúng: Một loài động vật có nhiều khả năng trở thành hóa thạch nếu?

Câu 16

Chọn ý đúng: Bộ phận nào cấu thành hóa thạch?

Câu 17

Chọn ý đúng: Những chiếc răng của Người tối cổ được tìm thấy ở?

Câu 18

Chọn ý đúng: Cánh bướm và cánh chim đều thực hiện chức năng bay. Đây là ví dụ về?

Câu 19

Xác định: Đặc điểm không đúng với tiến hóa lớn?

Câu 20

Xác định: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?

Câu 21

Chọn ý đúng: Tiến hoá lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại?

Câu 22

Xác định ý đúng: Dấu hiệu của hướng tiến hóa kiên định sinh học là?

Câu 23

Chọn ý đúng: Đồng quy tính trạng là con đường tiến hóa mà?

Câu 24

Cho biết: Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là?

Câu 25

Xác định: Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là gì?

Câu 26

Xác định: Điều nào mô tả đúng nhất về một tầng chứa nước hạn chế? 

Câu 27

Chọn ý đúng: Bao nhiêu phần trăm lượng nước ngọt trên thế giới có trong các mực nước ngầm?

Câu 28

Ý nào đúng: Điều nào không phải là nguyên nhân khiến thực vật chuyển mùa?

Câu 29

Chọn ý đúng biết: Cho chuỗi thức: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu.

Câu 30

Chọn ý đúng: Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh?

Câu 31

Xác định: Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh thường có đặc điểm chung là gì?

Câu 32

Chọn ý đúng: Năng lượng tiêu hao càng lớn khi nào?

Câu 33

Chọn ý đúng: Khác biệt nhất về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

Câu 34

Xác định ý đúng: Trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trong bình trong sinh quyền năng lượng mất đi khoảng?

Câu 35

Chọn ý đúng: Một chuỗi thức ăn gồm tảo, giáp xác và cá. Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là bao nhiêu nhiêu?

Câu 36

Chọn ý đúng: Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định không hói đầu. Ở nam giới kiểu gen AA và Aa quy định tính trạng hói đầu. Ở nữ, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen Aa, aa quy định tính trạng không hói đầu. Ở một quần thể người có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng, tần số của gen A = 0,6. Ở giới nữ, tỉ lệ không hói đầu là:

Câu 37

Chọn ý đúng: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn( a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?

Câu 38

Xác định ý đúng: Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bạch tạng. Người chồng bị bạch tạng, người vợ bình thường, mẹ vợ bình thường mang gen gây bệnh và bố vợ bình thường có kiểu gen đồng hợp tử. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở bố và mẹ diễn ra bình thường.

Câu 39

Xác định ý đúng: Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này thì con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?

Câu 40

Chọn ý đúng: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể  người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể  có sự cân bằng di truyền  về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là