Đề thi thử học kỳ 2 môn Hoá Học lớp 11 online - Mã đề 13

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

Câu 2

Điều chế khí metan (CH4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?

Câu 3

Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong Ca(OH)2) dư, sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankan là

Câu 4

Cho CaO tác dụng với axit axetic (CH3COOH) thu được sản phẩm muối hữu cơ có công thức là

Câu 5

Hợp chất anđehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?

Câu 6

Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2 và 9 gam H2O. CTPT 2 ankin là

Câu 7

Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là

Câu 8

Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?

Câu 9

Trung hòa 7,36 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 2M. Tên thay thế của axit (X) là

Câu 10

Khi phản ứng với nào sau đây anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa?

Câu 11

Axit axetic tác dụng với dung dịch (X) cho hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch X là

Câu 12

Đun 13,2 gam axit axetic với 10,58 gam etanol (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 10,648 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Câu 13

Đun nóng 11,44 gam anđehit axetic (CH3-CHO) với dung dịch AgNO3/NH3, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

Câu 14

Để phân biệt hai dung dịch CH3-CH2-CH2-OH và CH2=CH-CH2OH ta dùng

Câu 15

Hidro hóa hoàn toàn 11,6 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở ta thu được 12 gam ancol. Công thức cấu tạo của anđehit là

Câu 16

Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:

Câu 17

Cho các chất sau: H2SO4, K2CO3, CuO, NaOH, Al, Al(NO3)3, Ag, CH3CH2OH/H2SOđặc.Số chất tác dụng được với axit CH3COOH là

Câu 18

Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là

Câu 19

Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1), CH2=CH-CHO (2), CH≡C-CHO (3); CH2=CH-CH2-CHO (4);  (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

Câu 20

Chất nào tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao tạo ra xeton?

Câu 21

Đốt cháy axit A được số mol CO2 bằng số mol H2O. A là

Câu 22

Cho các chất sau: methanol,  glixerol, phenol, etanal. Số chất vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH là

Câu 23

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái qua phải là ?

Câu 24

Phát biếu đúng là

Câu 25

Số đồng phân ancol bậc 1 ứng với CTPT C5H12O là

Câu 26

Dãy gồm các chất đều phản ứng với axit fomic là

Câu 27

Cho 0,04 mol hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

Câu 28

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

Câu 29

X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam O2, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là

Câu 30

Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là

Câu 31

Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Câu 32

Cho axit sau CH3CH(C2H5)CH2CH(CH3)COOH có tên quốc tế là

Câu 33

Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là

Câu 34

Hiđrocacbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là

Câu 35

Cho phản ứng: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CH3COONH4 + NH4NO3 + 2Ag.

Vai trò của CH3CHO trong phản ứng trên là

Câu 36

Cho 46 gam dung dịch glixerol 80% với một lượng dư Na, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Câu 37

Phenol không tác dụng với

Câu 38

Cho a mol một ancol X tác dụng với Na thu được  mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là

Câu 39

Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với

Câu 40

Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10. Số đồng phân là: