Đề thi thử học kỳ 1 môn Toán lớp 10 online - Mã đề 15
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho parabol (P):y=ax2+bx+c có a < 0 và tọa độ đỉnh là (2;5). Tìm điều kiện của tham số m để phương trình ax2+bx+c=m vô nghiệm.
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Khi đó |→AB+→CA| bằng:
Gọi A, B là các giao điểm của đồ thị hàm số f(x)=3x2−2 và g(x)=2x2−x+4. Phương trình đường thẳng AB là:
Tìm số phần tử của tập hợp A={x∈Z;−3<x≤4}.
Tìm giao điểm của parabol (P):y=−x2−2x+5 với trục Oy.
Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi I là trung điểm của AM. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng.
Cho tập hợp A gồm 3 phần tử. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu tập con.
Cho hàm số y=(m−5)x2−5x+1. Hàm số đã cho là hàm số bậc nhất khi:
Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn trên tập xác định của nó?
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=x2+5x+2m cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn OA = 4OB. Tổng các phần tử của S bằng:
Xác định hàm số bậc hai y=ax2−x+c biết đồ thị hàm số đi qua A(1;-2) và B(2;3).
Hàm số y=−x2+5x−6 đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Cho đồ thị (P):y=x2+4x−2. Điểm nào dưới đây thuộc (P)?
Gọi m0 là giá trị của m để hệ phương trình {x+3y=mmx+y=m−29 có vô số nghiệm. Khi đó
Gọi x1;x2 là các nghiệm của phương trình x2+4x−15=0. Tính |x1−x2|.
Đồ thị hàm số y=3x2+4x−1 nhận đường thẳng nào dưới đây làm trục đối xứng?
Tìm tập nghiệm của phương trình √3x2−4x+4=3x+2.
Tọa độ đỉnh của parabol (P):y=−x2+2x−3 là:
Phát biểu nào dưới đây là mệnh đề sai?
Cho tập hợp A = {0;1;2;3;4} và B = {0;2;4;6;8}. Hỏi tập hợp (A∖B)∪(B∖A) có bao nhiêu phần tử?
Đường thẳng đi qua hai điểm A(-1;4) và B(2;-7) có phương trình là:
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=√x2+m2+√x2−m có tập xác định là R.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(-6;0), B(0;2) và C(-6;2). Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tìm tập xác định của hàm số y=√x+2−2x−3.
Cho hình thoi ABCD có ∠BAD=600 và BA = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, DC. Tính →BM.→BN bằng:
Cho phương trình x3+3x2+(4m2−12m+11)x+(2m−3)2=0. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Cho tam giác ABC, lấy các điểm M, N trên cạnh BC sao cho BM = MN = NC. Gọi G1,G2 lần lượt là trọng tâm tam giác ABN, ACM. Biết rằng →G1G2 được biểu diễn theo hai vecto →AB,→AC dưới dạng →G1G2=x→AB+y→AC. Khi đó x + y bằng:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto →a=(3;−1),→b=(5;−4),→c=(1;−5). Biết →c=x→a+y→b. Tính x + y.
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AC = 2a. Tính góc giữa hai vecto →CA và →DC.
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập R?
Cho hệ phương trình {x−(m+1)y=m−22mx+(m−2)y=4. Biết rằng có hai giá trị của tham số m là m1và m2 để hệ phương trình có nghiệm (x0;2). Tính m1 + m2.
Phương trình |3−x|=|2x−5| có hai nghiệm x1,x2. Tính x1+x2.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình (x2+6x+10)2+m=10(x+3)2 có 4 nghiệm phân biệt?
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(4; 3), B(0; –1), C(1;–2). Tìm tọa độ điểm M biết rằng vetco −2→MA+3→MB−3→MC có tọa độ là (1; 7).
Cho phương trình x2+2x−m2=0. Biết rằng có hai giá trị m1,m2 của tham số m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x31+x32+10=0. Tính m1.m2.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(m;−1),B(2;1−2m),C(3m+1;−73). Biết rằng có hai giá trị m1,m2 của tham số m để A, B, C thẳng hàng. Tính m1+m2.
Gọi (a; b; c) là nghiệm của hệ phương trình {5x+y+z=5x−3y+2z=11−x+2y+z=−3. Tính a2+b2+c2.
Tìm tập nghiệm của phương trình √4x+1+5=0.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (O;→i;→j) cho điểm M thỏa mãn →OM=−2→i+3→j. Tọa độ của M là:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh CD, AB của hình bình hành ABCD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: