Đề thi thử học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 20

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Tổng số hạt proton, electron và notron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên nguyên tố X?

Câu 2

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Tính số p và số n có trong X?

Câu 3

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?

Câu 4

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.

Câu 5

Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

Câu 6

Nguyên tử Al có bán kính 1,43 và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?

Câu 7

Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.

Câu 8

Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định ký hiệu của X?

Câu 9

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R?

Câu 10

Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.

Câu 11

Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị ${}_{29}^{63}Cu$ và ${}_{29}^{65}Cu$. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị?

Câu 12

Trong tự nhiên kali có hai đồng vị $_{19}^{39}K$  và ${}_{19}^{41}K.$ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KClO4. Biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13; O là 16 và Cl là 35,5?

Câu 13

Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần hoàn ?

Câu 14

Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?

Câu 15

Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là gì?

Câu 16

Hai  nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. A, B là kim loại hay phi kim ?

Câu 17

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại M.

Câu 18

Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm?

Câu 19

Độ âm điện của dãy nguyên tố  Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17),  biến đổi theo chiều nào sau đây ?

Câu 20

Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là :

1s22s22p63s1                

1s22s22p63s23p64s1             

1s22s1.

Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?

Câu 21

Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là gì?

Câu 22

Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ?

Câu 23

Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là gì?

Câu 24

Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây ?

Câu 25

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là gì?

Câu 26

Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi  trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là gì?

Câu 27

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết?

Câu 28

Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 12 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất  hình thành giữa các nguyên tố này là gì?

Câu 29

Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết nào sau đây?

Câu 30

Liên kết hóa học trong phân tử KCl là gì?

Câu 31

Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

Câu 32

Cho các chất : HF, NaCl, CH4,Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là bao nhiêu?

(Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0)

Câu 33

Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là?

Câu 34

Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là gì?

Câu 35

Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử?

Câu 36

Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết gì?

Câu 37

Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, ClO7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là gì?

Câu 38

Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?

Câu 39

X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 16. Nếu các cặp X và Y ; Y và Z ; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có cực?

Câu 40

Số oxi hóa của S trong phân tử H2SOlà bao nhiêu?