Đề thi thử học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 09

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+,  S2-, Cl-, O2-. Số ion có 3 lớp e là:

Câu 2

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là

Câu 3

Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:

Câu 4

Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:

Câu 5

Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:

Câu 6

Cho các phát biểu sau:

(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.

(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.

(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).

(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.

Phát biểu không đúng là

Câu 7

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm

Câu 8

Tính chất không chính xác về hợp chất cộng hoá trị là:

Câu 9

Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

Câu 10

Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:

Câu 11

Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá lớn nhất là:

Câu 12

Số oxi hoá của clo (Cl) trong các hợp chất: HClO, HClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là:

Câu 13

Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:

Câu 14

Số oxi hoá của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:

Câu 15

Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. Phần trăm khối lượng của R trong oxit cao nhất là 46,67%. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 16

Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

Câu 17

Cho các nhận định sau:

(1): Trong một chu kỳ, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

(2): Trong một nhóm, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

(3): Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

(4): Trong một nhóm, độ âm điện giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Số nhận định chính xác là:

Câu 18

Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

Câu 19

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử ?

Câu 20

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

Câu 21

Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:

Câu 22

Số điện tích hạt nhân của các nguyên tử là : X ( Z= 9), Y (Z=17), A (Z=15), B (Z =16). Nhận xét nào sau đây là đúng ?

Câu 23

Hai nguyên tử X, Y ở cùng 1 chu kì nhỏ và ở hai nhóm liên tiếp. Biết tổng số hạt p, n, e là 80. Tổng số khối là 53. Vậy X và Y có thể là:

Câu 24

Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:

Câu 25

X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là

Câu 26

Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

Câu 27

Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là 17. Vị trí của Z trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

Câu 28

Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:

X1: 1s22s22p63s2   

X2: 1s22s22p63s23p64s1

X3: 1s22s22p63s23p64s2 

X4 : 1s22s22p63s23p5

X5 : 1s22s22p63s23p3d64s2 

X6 : 1s22s22p63s23p1

Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:

Câu 29

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…

Câu 30

Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:

Câu 31

Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là:

Câu 32

Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li ?

Câu 33

Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:

(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5

(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2

(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4

(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5

Kết luận nào sau đây không đúng ?

Câu 34

Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

Câu 35

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:

Câu 36

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:

Câu 37

Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?

Câu 38

Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?

Câu 39

Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

Câu 40

Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25 và 26. Trong 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24, 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg.