Đề thi thử học kỳ 1 môn Địa Lý lớp 10 online - Mã đề 17

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Dân số lao động là gì?

Câu 2

Trong mấy thập niên gần đây số người lao động trên thế giới tăng lên nhờ đặc điểm nào?

Câu 3

Trang trại nông nghiệp có đặc điểm nào sau đây?

Câu 4

Đối với các nước đang phát triển việc đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính gặp khó khăn lớn nhất thường là gì?

Câu 5

Sông A – ma – dôn chảy qua khu vực có kiểu khí hậu như thế nào?

Câu 6

Dao động thuỷ triều lớn nhất khi nào?

Câu 7

Ở những vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa thường xuất hiện các dòng biển ........... theo mùa

Câu 8

Các dòng biển nóng thường phát sinh ở đâu?

Câu 9

Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là gì?

Câu 10

Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là gì?

Câu 11

Thời gian hình thành đất được gọi là gì?

Câu 12

Giới hạn phía trên của sinh quyển tiếp giáp với tầng nào?

Câu 13

Đất mặn thích hợp trồng những loài cây nào?

Câu 14

Ý nào sau đây thể hiện tác động tiêu cực của con người tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

Câu 15

Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ gọi là gì?

Câu 16

Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là gì?

Câu 17

Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung trong khu vực nào?

Câu 18

Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và yếu tố nào?

Câu 19

Gia tăng dân số nhanh sẽ tạo ra sức ép đến đặc điểm nào?

Câu 20

Tỉ suất sinh thô là gì?

Câu 21

Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả gì về môi trường tự nhiên?

Câu 22

Mưa lớn và tập trung theo mùa nên sông ngòi miền Trung nước ta có đặc điểm như thế nào?

Câu 23

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ra sóng thần?

Câu 24

Ý nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra thủy triều?

Câu 25

Sự khác biệt giữa tháp dân số kiểu thu hẹp với tháp dân số kiểu mở rộng là gì?

Câu 26

Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM

Đơn vị: nghìn người

  Năm

Thành phần

2000

2008

2012

Nhà nước

4358,2

5059,3

5381,0

Ngoài Nhà nước

32358,6

39707,1

44603,4

Có vốn đầu tư nước ngoài

358,5

1694,4

1714,6

(Nguồn: Niên giám Thống kê 2014)

Để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Câu 27

Theo thống kê của Ngân hàng thế giới, dân số nước ta năm 2015 là 93,44 triệu người và năm 2016 là 94,44 triệu người. Vậy tỉ suất gia tăng dân số nước ta năm 2016 là:

Câu 28

Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ NƯỚC TAGIAI ĐOẠN 1960 – 2012

(Đơn vị: ‰)

Năm

 

1960

1999

2006

2012

Tỉ suất sinh thô

46

19.9

18.6

16.9

Tỉ suất tử thô

12

5.6

5.0

7.0

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014)

Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam giai đoạn 1960 – 2012?

Câu 29

Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2015 là 16,2‰ và tỉ suất tử thô là 6,8‰. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2015 là:

Câu 30

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI TÍNH ĐẾN THÁNG 3 NĂM 2017

(Đơn vị: triệu người)

Quốc gia

 

Hoa Kì

Bra - xin

Liên Bang Nga

Nhật Bản

Số dân

325,8

210,7

143,3

126,1

(Nguồn: Ngân hàng thế giới năm 2017)

Để thể hiện dân số của một số quốc gia trên thế giới tính đến tháng 3 năm 2017 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?