Đề thi thử học kỳ 1 môn Địa Lí lớp 12 online - Mã đề 05
Cài đặt đề thi
Chưa xem
Đã trả lời
Bạn có thể thử làm lại bài thi lần nữa
Trả lời đúng
Trả lời sai
Câu đúng
Câu sai
Điểm của bạn là
0
Làm lại lần nữa
Làm đề khác
Danh sách câu hỏi
Bấm vào ô số để xem câu hỏi
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17
-
18
-
19
-
20
-
21
-
22
-
23
-
24
-
25
-
26
-
27
-
28
-
29
-
30
-
31
-
32
-
33
-
34
-
35
-
36
-
37
-
38
-
39
-
40
-
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Nêu vai trò của hoạt động ngoại lực trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện?
Lời giải :
Quá trinh xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.
Đáp án B
Câu 2
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất?
Lời giải :
Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt khí hậu) là nông nghiệp.
⇒ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Đáp án B
Câu 3
Hệ sinh thái rừng nào đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm?
Lời giải :
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Đáp án B
Câu 4
Dựa theo Atlat ĐL VN trang 11, cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
Lời giải :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11:
B1. Nhận biết kí hiệu các nhóm đất ở bảng chú giải.
B2. Quan sát thấy kí hiệu của nhóm đất feralit trên các loại đá khác được thể hiện phổ biến nhất
⇒ Loại đất chiếm diện tích lớn nhất là: đất feralit trên các loại đá khác.
Đáp án B
Câu 5
Dựa theo Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định sông không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
Lời giải :
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn.
B2. Xác định được:
- Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn.
⇒ Loại đáp án A, B, C
- Sông nhỏ là: sông Gianh
Đáp án D
Câu 6
Chỉ ra nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất ở đâu?
Lời giải :
Vùng đồi núi có địa hình dốc, quá trình phong hóa đất diễn ra mạnh mẽ kết hợp mưa lớn nên sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất.
Đáp án C
Câu 7
Ở nước ta vùng đồi núi có loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất?
Lời giải :
Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit ⇒ đất feralit là loại đất chủ yếu ở đồi núi nước ta.
Đáp án C
Câu 8
Dựa theo atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là?
Lời giải :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10:
B1. Xác định được ranh giới lãnh thổ giữa nước ta với Trung Quốc.
B2. Quan sát để nhận biết con sông nào ỏ nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc (chảy về phía Bắc)
⇒ xác định được sông Kì Cùng – Bằng Giang với hướng chảy Nam – Bắc → dòng chảy đổ sang Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là gì?
Lời giải :
Dòng chảy sông ngòi vận chuyển các vật liệu bào mòn ở miền đồi núi ⇒ bồi đắp chúng, hình thành nên các đồng bằng hạ lưu sông.
Đáp án A
Câu 10
Đâu là nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?
Lời giải :
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện:
- Quanh năm nhận được lượng nhiệt Mặt Trời dồi dào 1m²/1 triệu kilocalo.
- Số giờ nắng trong năm cao: 1400 – 3000 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình trong năm cao trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
Nguyên nhân chủ yếu lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn là do nước ta có vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến nên góc nhập xạ lớn, cùng với đó là nước ta trong một năm tất cả các địa điểm trên lãnh thổ đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
Đáp án A
Câu 11
Cho biết đâu là đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam?
Lời giải :
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến → quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn
→ quy định tính nhiệt đới.
- Biển Đông cung cấp nguồn ẩm dồi dào, mang lại lượng mưa lớn
→ quy định tính ẩm.
- Nước ta cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc của các khối khí hoạt động theo mùa + kết hợp địa hình
→ tạo nên sự phân hóa khí hậu sâu sắc theo không gian và thời gian.
⇒ Như vậy đặc điểm chung của khí hậu nước ta là: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa sâu sắc.
Đáp án C
Câu 12
Xác định đặc điểm của chế độ nhiệt ở nước ta?
Lời giải :
Đi từ Bắc vào Nam càng gần xích đạo nên nhận được lượng nhiệt càng lớn do vậy nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam ⇒ Ý A sai và ý B đúng.
- Vào mùa đông gió mùa đông bắc tràn vào lãnh thổ miền Bắc làm nền nhiệt hạ thấp ⇒ biên độ nhiệt trong năm lớn. ⇒ Ý C sai.
- Miền Nam nhiệt độ cao, ổn định quanh năm ⇒ Ý D sai.
Đáp án B
Câu 13
Cho biết ở khu vực miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ loại thiên tai thường xảy ra?
Lời giải :
Ở nước ta hầu như không chịu ảnh hưởng của sóng thần, núi lửa ⇒ Ý B, C, D sai. Các hiên tai thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là hạn hán, bão lũ, trượt lở đất,…
Đáp án A
Câu 14
Xác định đâu là loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta?
Lời giải :
Nước ta gần như không chịu ảnh hưởng của sóng thần.
⇒ Loại thiên tai ít ảnh hưởng tới miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là Sóng thần
Đáp án C
Câu 15
Đâu là trở ngại lớn nhất về khí hậu trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Lời giải :
Trở ngại lớn nhất về khí hậu trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nhịp điệu mùa khí hậu thất thường năm rét đậm, năm mưa lớn, năm mưa nhỏ,… và sự thất thường không ổn định của thời tiết.
Đáp án A
Câu 16
Ở khu vực miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đâu là trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên?
Lời giải :
Khí hậu với nhịp điệu mùa thất thường, thời tiết không ổn định là trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Đáp án A
Câu 17
Khu vực miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi không có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về điểm nào?
Lời giải :
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về: địa hình, khí hậu, thủy văn. ⇒ loại B, C, D
- Địa hình: Phía Đông là sườn dốc chênh vênh, kế bên có dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp; sườn Tây là bề mặt các cao nguyên xếp tầng cao, đồ sộ, sườn thoải.
- Khí hậu có sự đối lập giữa hai mùa mưa – khô: khi vùng đb ven biển phía Đông đón gió biển gây mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên bước vào mùa khô.
- Thủy văn: phía Tây là thượng nguồn các con sông; phía Đông là vùng hạ lưu sông.
- Về sinh vật nhìn chung sinh vật của sườn Đông và sườn Tây đều gồm những thành phần loại nhiệt đới chiếm ưu thế, phù hợp với nền khí hậu nhiệt đới cận xích đạo nắng nóng quanh năm. ⇒ Chọn A
Đáp án A
Câu 18
Đâu là đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Lời giải :
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Có địa hình cao nhất cả nước, thiên nhiên phân hóa đầy đủ ba đai cao. Các dãy núi chạy hướng TB – ĐN và có nhiều bề mặt sơn nguyên đá badan xếp tầng. Như vậy, các ý B, C, D sai và chỉ có ý A đúng.
Đáp án A
Câu 19
Theo em đối với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nhận xét nào dưới đây sai?
Lời giải :
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Có địa hình cao nhất cả nước, thiên nhiên phân hóa đầy đủ ba đai cao ⇒ A đúng
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ gồm các dãy núi chạy hướng TB – ĐN ⇒ B đúng
Nhận xét địa hình núi hướng vòng cung là sai ⇒ C sai
- Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo ⇒ D đúng
⇒ Loại đáp án A, B, D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20
Hãy cho biết đâu là nguyên nhân khiến cho khí hậu của miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ lạnh hơn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Lời giải :
Nguyên nhân khiến cho khí hậu của miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ lạnh hơn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ có địa hình chạy theo hướng cánh cung đón gió (hút gió), đây cũng là miền đón những đợt gió mùa đầu tiên và những đợt gió mùa cuối cùng thổi vào nước ta. Còn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ bớt lạnh hơn là do có dãy núi Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam chắn gió mùa Đông Bắc.
Đáp án C
Câu 21
Hãy cho biết so với miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì?
Lời giải :
Nhờ bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ
⇒ miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần
Đáp án A
Câu 22
Cần tiến hành đến việc nào để bảo vệ đất đồi núi?
Lời giải :
Đất ở vùng đồi núi rất dễ bị xói mòn nên để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất như làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng, trồng rừng,… Chống suy thoái đất, đất bị ô nhiễm là những vấn đề gặp phải khi sử dụng đất ở các vùng đồng bằng còn quản lí vốn đất là quản lí chung cả đất ở vùng núi, trung du và đồng bằng.
Đáp án C
Câu 23
Biện pháp nào cần thực hiện về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
Lời giải :
- Các biện pháp : nông-lâm kết hợp, ngăn chăn du canh du cư, bảo vệ rừng…⇒ liên quan đến biện pháp chính sách và quy định của Nhà nước ban hành.
⇒ Loại đáp án A, B, D
- Biện pháp về mặt kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc là trồng cây theo băng.
Đáp án C
Câu 24
Cho biết hoạt động nào là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?
Lời giải :
Ngành khai thác thủy sản phụ thuộc lớn nhất vào nguồn lợi tự nhiên sẵn có.
⇒ Vùng biển nước ta giàu có về nguồn lợi thủy, hải sản. Tuy nhiên do khai thác quá mức ở vùng ven bờ, sử dụng biện pháp nổ mìn…đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25
Trong những năm gần đây đâu là nguyên nhân khiến cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh?
Lời giải :
Trồng rừng giúp phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
⇒ Đây là biện pháp trực tiếp để giảm diện tích đất trống đồi núi trọc.
Đáp án A
Câu 26
Nêu ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường?
Lời giải :
Đối với môi trường, rừng có vai trò to lớn trong việc cân bằng môi trường sinh thái: rừng hạn chế xói mòn sạt lở đất, phòng chống lũ quét, giữ nguồn nước ngầm, được xem là lá phổi xanh của Trái Đất…
Đáp án C
Câu 27
Cho biết đâu là nguyên nhân khiến nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt?
Lời giải :
Ô nhiễm môi trường nước, nhất là các vùng ven sông, cửa biển dẫn đến nguồn tài nguyên dưới nước bị suy giảm rõ rệt, đặc biệt là nguồn hải sản.
Đáp án B
Câu 28
Đâu là nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
Lời giải :
Các hoạt động của con người như: chặt phá rừng, đốt rừng bừa bãi, săn bắt động vật trái phép…làm suy giảm diện tích rừng và các loài động vật quý hiếm ⇒ giảm tính đa dạng sinh học và các nguồn gen quý.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29
Em hãy cho biết đặc điểm nào sai khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
Lời giải :
Hiện nay rừng nước ta chủ yếu là rừng non mới phục hồi
+ Năm 1943: 70% diện tích rừng là rừng giàu.
+ Nay: 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi.
⇒ Nhận xét: Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn ⇒ Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30
Ở nước ta cần làm gì để có thể bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng?
Lời giải :
Biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học là xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn. Ban hành “sách đỏ Việt Nam” để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng và cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.
Đáp án B
Câu 31
Cho biết đâu là mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” ?
Lời giải :
Mục tiêu ban hành sách đỏ Việt Nam là để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32
Khi nói về thiên nhiên của vùng lãnh thổ phía Nam nước ta phát biểu nào là sai?
Lời giải :
Lãnh thổ phía Nam nước ta nằm ở phía nam dãy Bạch Mã, thiên nhiên có đặc điểm: Khí hậu cận xích đạo gió mùa có nhiệt độ trung bình trên 250C, khí hậu có sự phân hóa mưa – khô rõ rệt; cảnh quan tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần loài động thực vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
⇒ Nhận xét A, C, D đúng
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm tiêu biểu cho thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc, không phải của lãnh thổ phía Nam
Đáp án B
Câu 33
Cho biết đâu không phải là thuận lợi của thiên nhiên khu vực đồng bằng ?
Lời giải :
Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông và xây dựng các công trình nhà máy, xí nghiệp; khí hậu nhiệt đới với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và đất phù sa màu mỡ tạo điều kiện để thâm canh tăng vụ, đa dạng hóa các sản phẩm nông sản, đặc biệt là cây lương thực lúa gạo; đồng bằng còn tập trung nhiều loại khoáng sản (cát thủy tinh, vật liệu xây dựng....), lâm sản, thủy sản giàu có.
⇒ Đáp án A, B, D đúng
- Cây công nghiệp dài ngày chỉ thích hợp canh tác trên các vùng đồi núi có đất feralit hoặc đất badan; không thích hợp canh tác trên đất phù sa ở đồng bằng. → Vùng đồng bằng không thích hợp để phát triển các cây công nghiệp dài ngày.
⇒ C không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34
Cho biết Biển đông đã ảnh hưởng lớn nhất đến khí hậu nước ta là?
Lời giải :
Biển Đông rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông, dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè, làm cho khí hậu nước ta điều hòa hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35
Phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm chung của địa hình nước ta?
Lời giải :
Đặc điểm chung của địa hình nước ta là:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm ¾ diện tích lãnh thô)
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng).
⇒ nhận xét A, B, D đúng ⇒ loại A, B, D
- Địa hình gồm hai hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam (dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh..) và hướng vòng cung (các cánh cung Đông Bắc)
⇒ Nhận xét địa hình gồm 2 hướng chính: Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam là không đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36
Cho biết đâu là biểu hiện chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
Lời giải :
Sự đa dạng của địa hình núi nước ta được thể hiện ở nhiều dạng địa hình miền núi như: núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên..Trong các dạng địa hình còn có sự phân bậc độ cao khác nhau: núi cao (vùng Tây Bắc), núi thấp (vùng núi Đông Bắc), núi trung bình (ở Bắc Trung Bộ), các cao nguyên badan (Tây Nguyên), các sơn nguyên (xen kẽ ở vùng miền núi phía Bắc)…
Đáp án D
Câu 37
Loại gió không phải là gió mùa ở nước ta?
Lời giải :
Các loại gió mùa ở nước ta là: gió mùa Tây Nam và gió Tây khô nóng thổi vào mùa hạ; gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Tín phong bán cầu là loại gió chính trên Trái Đất; gió thổi thường xuyên, quanh năm, thường xen vào những thời kì gió mùa suy yếu hoặc chuyển tiếp giữa 2 mùa gió nên đây không phải là gió mùa ở nước ta.
Đáp án C
Câu 38
Xác định ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta?
Lời giải :
Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta là dãy Bạch Mã.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39
Tài nguyên khoáng sản nào có giá trị lớn nhất ở vùng biển nước ta?
Lời giải :
Dầu khí là tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất ở vùng biển nước ta. Các bể dầu tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam (các bể dầu lớn đang được khai thác là Cửu Long, Nam Côn Sơn; các bề dầu Thổ Chu – Mã Lai, sông Hồng..)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40
Khu vực vùng núi Đông Bắc có hướng địa hình chính như thế nào?
Lời giải :
Vùng núi Đông Bắc có địa hình chủ yếu hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Đáp án B
Kết quả
Nộp bài
Kết quả
Hoàn thành
Trở thành Membership ngay
Bạn cần đăng ký/gia hạn thành viên để làm bài tập này
Phổ biến nhất
Gói bất tận
G-member 1 năm
Thanh toán mỗi năm 1 lần
1.998.000 vnđ/1năm
Tài liệu: xem toàn bộ
Đề thi: Được thi toàn bộ
Thư viện Mega: được xem toàn bộ tài liệu do Gmember chia sẻ
Khoá học đào tạo Mega: được học và thi toàn bộ
Khoá học độc quyền: mua theo giá ưu đãi
Khoá học trực tiếp tiếng Trung Beehive : học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Nhật Beehive: học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Anh Beehive: học miễn phí