Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nướ c . Công thức hóa học của phèn chua là:
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon - 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ?
Dãy các kim loại đều có th ể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
Thủy phân hợp chất sau sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit?
H 2 NCH(CH 3 )-CONH-CH(CH(CH 3 ) 2 )-CONH-CH(C 2 H 5 )-CONH-CH 2 -C O NH-CH(C 4 H 9 )C OO H.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
1. Sục S O 2 vào dung dịch nước brom.
2. Rắc bột lưu huỳnh vào chén chứa thủy ngân.
3. Sục C O 2 vào dung dịch NaOH.
4. Cho thanh sắt vào dung dịch H 2 S O 4 loãng.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Đ ồ ng có 2 đ ồ ng vị là 63 Cu và 65 Cu (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5 mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?
Đ ể đi ề u chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng:
Chất không có phản ứng thủy phân là:
Phản ứng nào sau đây không đúng (trong điều kiện thích hợp)?
Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại s ắ t khỏi bị ăn mòn?
Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đ ề u tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z l ầ n lượt là:
Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta thường rải lên đó những chất bột màu trắng đó là chất gì?
Tiến hành clo hóa 2 - metylbutan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau?
Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HC l dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sun f uric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90 %). Giá trị của m là:
Để loại bỏ khí S O 2 có lẫn khí C O 2 có thể dùng hóa chất nào sau đây:
Hỗn hợp khí và hơi gồm CH 3 OH, C 2 H 6 , C 3 H 8 , CH 3 - O - CH 3 có tỉ khối hơi so với H 2 là 19,667. Đốt cháy hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được 12,32 lít C O 2 (đktc) và m gam H 2 O . Giá trị của m là:
Nguồn năng lượng nào không gây ô nhiễm môi trường ?
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
Đốt nóng một hỗn hợp gồm A l và 16 gam Fe 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1 M sinh ra 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của V là:
Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). T ỉ lệ V 1 : V 2 là:
Cho các cân bằng hoá học:
(1)
(2)
(3)
(4)
Khi thay đ ổ i áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
X là chất hữu cơ không làm đ ổ i màu quỳ tím, tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng được với NaOH. Công thức cấu tạo của X là:
Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HN O 3 0,8M và H 2 S O 4 0,2M thu được V lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C 17 H 31 COONa và m gam natri oleat C 17 H 33 COON a . Giá trị của a và m là:
Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H 2 S O 4 0,0375M và HC l 0,0125M) thu được dung dịch X có giá trị pH của X là:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đ ồ ng phân cấu tạo.
(3) Fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạ c .
(4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước brom.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(6) Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic tác dụng với ancol.
(7) Phản ứng thủy phân este luôn luôn là phản ứng một chi ề u.
(8) Chất béo là este của glixerol với axit cacboxỵli c .
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.
Số phát bi ể u đúng là:
Cho Cu dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(N O 3 ) 3 và AgN O 3 , sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. Y chứa:
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < M X < M Y < M Z và đều tạo nên từ các nguyên tố C , H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H 2 O và 2,688 lít khí C O 2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHC O 3 dư, thu được 1,568 lít khí C O 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgN O 3 trong NH 3 , thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al 2 O 3 . Hoà tan A trong lượng dư H 2 O được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí C O 2 dư vào D tạo kết tủ a . Cho khí CO dư qua B đun nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với NaOH dư thấy tan 1 ph ầ n còn lại là chất rắn G. Chất rắn G là:
Este X no đơn chức đ ể lâu ngày bị thuỷ phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z . Muốn trung hoà lượng axit tạo ra từ 13,92 gam X phải dùng 15 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Để xà phòng hoá lượng este còn lại phải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nếu oxi hoá Y sẽ được một anđehit có mạch phân nhánh. Khi hoá hơi 0,4 gam Z được thể tích bằng thể tích của 0,214 gam O 2 . Công thức este X là:
Hòa tan hoàn toàn 35,1 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, thu được 1,08 gam khí H 2 . Kim loại M là:
Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgN O 3 /NH 3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch AgN O 3 /NH 3 giảm đi 76,1 gam. Hai anđehit đó là:
Cho hỗn hợp chứa 20 gam CaC O 3 , FeCO 3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí C O 2 và NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc - amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z . Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y có hoá trị không đổi thành 2 ph ầ n bằng nhau. Ph ầ n 1 hoà tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 1,792 lít khí H 2 (đktc). Ph ầ n 2 nung trong oxi đến khối lượng không đổi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but - 2 - en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol C O 2 và 2,4 mol nướ c . Giá trị của b là:
Hỗn hợp X gồm A l , A l 2 O 3 , Fe và Fe 3 O 4 trong đó oxi chiếm 26,86% về khối lượng. Hòa tan hết 41,7 gam X cần vừa đủ 1525 ml dung dịch HN O 3 1 ,5M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 O có tỉ khối so với H 2 là 18,5. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 , A1 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HN O 3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.