Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch, có chứa các ion: Cu 2+ , Zn 2+ , Fe 3+ , Pb 2+ , Hg 2+ ... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
Ở điều kiện thường chất béo tồn tại ở dạng:
Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng:
Ứ ng với công thức phân tử C 4 H 9 N O 2 có bao nhiêu amino axit là đ ồ ng phân cấu tạo của nhau?
Đồng bạch là hợp kim của đ ồ ng với:
Xét phản ứng oxi hóa - khử sau: . Tổng hệ số của a + b (là số nguyên) tối giản là:
Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HC l dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là:
Cho các chất: CH 3 NH 2 (1); NH 3 (2); C 6 H 5 NH 2 (3); (CH 3 ) 2 NH (4); (C 6 H 5 ) 2 NH (5). Kết quả so sánh lực bazơ giữa các chất theo thứ tự hợp lý là:
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na 2 C O 3 tác dụng với dung dịch:
Đ ể làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua:
Khi cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch chứa FeC l 3 , CuS O 4 , A1C l 3 thu được kết tủ a . Nung kết tủa trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm:
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, C O 2 ...) được gọi là:
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chi ề u ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại. Các phát biểu sai là:
Trong số các chất: metanol; axit fomic; glucozơ; saccarozơ; metyl fomat; axetilen; tinh bột. Số chất phản ứng được với dung dịch AgN O 3 /NH 3 sinh ra Ag kim loại là:
Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
Al 2 O 3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
Đốt cháy hoàn toàn một th ể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% th ể tích), thu được 7,84 lít khí C O 2 (đktc) và 9,9 gam nướ c . Th ể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất c ầ n dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất Zn, Fe, Cu (không làm thay đổi khối lượng bạc) thì cho hỗn hợp trên vào:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(N O 3 ) 3 ?
Giải pháp nào nhận biết không hợp lý?
Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hò a .
Hiện tượng xảy ra là:
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KN O 3 và Cu(N O 3 ) 2 , thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với H 2 là 18,8). Khối lượng của Cu(N O 3 ) 2 trong hỗn hợp là:
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgN O 3 /NH 3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fo mic trong f omalin là:
Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:
+ . Hãy chọn phát biểu đúng:
Anion X 3 - có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp H Cl 0,08M và H 2 S O 4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linolei c . Đ ể trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí C O 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O . Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:
Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí C O 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủ a . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
Cho 200 ml dung dịch AgN O 3 1 M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl 2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là:
Cho 0,1 mol chất X (C 2 H 12 O 4 N 2 S) tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1 M tác dụng với 200 ml dung dịch H 3 P O 4 0,5M. Muối thu được có khối lượng là:
Tripeptit M và tetrapeptit N đều tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm -NH 2 . % khối lượng của nitơ trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, N (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62g đipeptit và 3,75g X. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một anđehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O 2 thu được 0,25 mol C O 2 và 0,19 mol H 2 O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgN O 3 /NH 3 dư thu được m gam kết tủ a . Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là:
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HN O 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N O 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư) . Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là:
Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. X tác dụng được với Na, NaOH và AgN O 3 trong dung dịch NH 3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là:
Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí (đktc), còn nếu cho vào dung dịch NaOH dư thu 3,92 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của A l trong hỗn hợp ban đầu là:
Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z . Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgN O 3 /NH 3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ mol là 1 : 1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu (N O 3 ) 2 và AgN O 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HC l dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ C M của Cu(N O 3 ) 2 và c ủ a AgN O 3 l ầ n lượt là: