Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng:

Câu 2 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là:

Câu 3 :

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất

Câu 4 :

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:

Câu 5 :

Số proton, số nơtron và số khối c ửa X 8 17 l n lượt là:

Câu 6 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

Câu 7 :

Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

Câu 8 :

Polipeptit ( N H - C H 2 - C O ) n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:

Câu 9 :

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

Câu 10 :

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A l là:

Câu 11 :

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là:

Câu 12 :

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 10. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2. Số khối của nguyên tử X là:

Câu 13 :

Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl 3 ?

Câu 14 :

Cho phản ứng:

6 F e S O 4 + K 2 C r 2 O 7 + 7 H 2 S O 4 3 F e 2 S O 4 3 + C r 2 S O 4 3 + K 2 S O 4 + 7 H 2 O

Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là:

Câu 15 :

Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H 2 , N 2 , NH 3 , O 2 , Cl 2 , C O 2 , HC l , S O 2 , H 2 S có thể thu được theo cách trên?

Câu 16 :

Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25° có nghĩa là:

Câu 17 :

Cho các chất sau: K 2 Cr 2 O 7 , Na 2 C O 3 , Fe 3 O 4 , FeCl 2 , Cu, Ag NO 3 , Fe(N O 3 ) 2 , Al(OH) 3 . Số chất tác dụng với dung dịch HC l (điểu kiện thích hợp) là:

Câu 18 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C 3 H 9 O 2 N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ m. Nung Y với NaOH rắn thu được hiđrocacbon đơn giản nhất. CTCT của X là

Câu 19 :

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MC l n , thu được 0,04 mol Cl 2 . Kim loại M là:

Câu 20 :

Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan - 1,3 - điol, etilen glicol, sobitol, axit oxali c . Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là:

Câu 21 :

Cho hỗn hợp các kim loại ki m Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HC l 0,1M cần để trung hòa hết một ph n ba dung dịch A là:

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 11,2 lít khí C O 2 (đktc) và 12,6 gam H 2 O . Tổng thể tích của C 2 H 4 và C 3 H 6 (đktc) trong hỗn hợp A là:

Câu 23 :

Hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Với mô hình đó ta có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H 2 , C 2 H 2 , NH 3 , S O 2 , HC l , N 2 ?

Câu 24 :

Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liến tiếp tác dụng hết với H 2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. T ng số mol 2 ancol là:

Câu 25 :

Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d 3 4s 2 ?

Câu 26 :

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol một ancol Y. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,2 mol HC l . Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Câu 27 :

Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, A l tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một ph n rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HC l dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là:

Câu 28 :

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etyli c . Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 40 gam kết tủ a . Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:

Câu 29 :

Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuS O 4 . Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ và làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là:

Câu 30 :

Cho 20,4 gam HCOOC 6 H 4 CH 3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

Câu 31 :

Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 S O 4 0,05M và HC l 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:

Câu 32 :

Đ phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HC l 0,5M và FeCl 3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,25?

Câu 33 :

Khi làm thí nghiệm với H 2 S O 4 đặc, nóng thường sinh ra khí S O 2 . Để hạn chế tốt nhất khí S O 2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đ u là:

Câu 35 :

Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HC l 1 M thu được 3,36 lít H 2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Khối lượng của Y là:

Câu 36 :

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (M X < M Y ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z . Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2 , thu được 7,168 lít C O 2 và 5,22 gam nướ c . Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgN O 3 /NH 3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1 M là:

Câu 37 :

D n khí CO dư đi qua 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và FeC O 3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được Fe và hỗn hợp khí gồm C O 2 CO . Cho hỗn hợp khí này vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có m gam kết tủ a . Đem hoà tan hoàn toàn lượng Fe thu được trong 400ml dung dịch HN O 3 loãng, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m là:

Câu 38 :

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và A1 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HC l 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủ a . Giá trị của m gần nhất với:

Câu 39 :

X và Y lán lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ, thu được sản ph m gồm C O 2 , H 2 O và N 2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 50,24 gam hỗn hợp X gồm S , FeS, CuS, FeS 2 , Cu 2 S trong HN O 3 đặc, nóng thu được 104,832 lít (đktc) hỗn hợp khí N O 2 và S O 2 có tổng khối lượng là 216 gam và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hò a . Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thu được 178,58 gam kết tủ a . Số mol HN O 3 đã tham gia phản ứng với X là: