Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric … gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu?

Câu 2 :

Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ( M x < M y ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O . Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

Câu 3 :

Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho

Câu 4 :

Trong các axit sau đây: HCl, HF, HI, HBr, H N O 3 , H 3 P O 4 , H 2 S . Có bao nhiêu axit có thể điều chế được bằng cách cho tinh thể muối tương ứng tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng:

Câu 5 :

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:

Câu 6 :

Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol A l 2 S O 4 3 và 0,1 mol H 2 S O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

Câu 7 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về ancol?

Câu 8 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

+ F e S O 4 + X C r 2 S O 4 3 + N a O H N a C r O 2 + N a O H , + Y N a 2 C r O 4

Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp hai anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m +39) gam C O 2 . Công thức phân tử của hai anken X và Y là

Câu 10 :

Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H 2 O gấp 2 lần số mol C O 2 . Công thức phân tử của hiđrocacbon là

Câu 12 :

Chất nào sau đây là chât điện li?

Câu 13 :

Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 14 :

Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có phần trăm khối lượng oxi là 37,2%. Phát biểu nào dưới đây là sai ?

Câu 15 :

Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

Câu 16 :

X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với A g N O 3 / N H 3 , vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là

Câu 17 :

Cho 10,8 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Câu 18 :

Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự

Câu 19 :

Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam B r 2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là

Câu 20 :

Cho m gam C H 3 C O O C 2 H 5 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,6 gam C 2 H 5 O H . Giá trị của m là

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol C O 2 và 0,425 mol H 2 O . Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H 2 . Công thức phân tử của X, Y là

Câu 22 :

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Câu 23 :

Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H 2 . Giá trị của m là

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

Câu 25 :

Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là

Câu 26 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?

Câu 27 :

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư A g N O 3 trong N H 3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

Câu 28 :

Trong các polime sau đây: Bông (1); Tơ tằm (2); Len (3); Tơ visco (4); Tơ enang (5); Tơ axetat (6); Tơ nilon (7); Tơ capron (8) loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ?

Câu 29 :

Đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp A chứa metylamin, đietylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O 2 . Mặt khác lấy 6,84 gam A tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

Câu 30 :

Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe làm 2 phần bằng nhau.

- Phần một cho vào dung dịch H N O 3 loãng dư thì có 8,96 lít khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí.

- Phần 2 cho vào dung dịch H N O 3 đặc, nguội thì có 6,72 lít khí màu nâu đỏ thoát ra.

Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xác định thành phần phần trăm về số mol của kim loại Fe trong hỗn hợp đầu ?

Câu 31 :

Cho phản ứng sau: N 2 + 3 H 2 2 N H 3 ( H < 0 ) . Muốn cân bằng phản ứng tổng hợp N H 3 chuyển dịch sang phải, cần phải

Câu 32 :

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol F e C l 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 33 :

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O 2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 15,6. Xác định giá trị của m.

Câu 35 :

Nước có chứa các ion: C a 2 + , M g 2 + , H C O 3 - , S O 4 2 - C l - gọi là

Câu 36 :

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

Câu 37 :

A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O 2 , thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P 2 O 5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là

Câu 38 :

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và F e N O 3 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 S O 4 . Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Nung nóng 29,95 gam hỗn hợp X gồm Al, F e 2 O 3 và CuO, trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y vào dung dịch chứa 2,646 mol H N O 3 (loãng), kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí N 2 O và NO có tỷ khối hơi đối với H 2 là 17,8; đồng thời thu được dung dịch Z chứa ba muối nitrat của kim loại và còn lại 2,24 gam kim loại không tan. Cho Z có thể tác dụng với tối đa 3,04 mol NaOH thu được m gam kết tủa, giá trị của m là

Câu 40 :

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CuO, MgO và F e 2 O 3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch N a 2 C O 3 dư thì thu được 2,408 lít khí C O 2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của F e 2 C O 3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.