Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 20)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. C ấu hình electron của X là:
X và Y là những nguyên tố có h ợ p chất khí với hidro có công thức XH a , YH a (phân tử lượng chất này gấp đôi chất kia). Oxit cao nhất có công thức X 2 O b , Y 2 O b (phân tử lượng khác nhau 34 đvC). X và Y là:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgN O 3 trong NH 3 dư, đun nóng?
Đ ể khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
Trường hợp nào ion Na + không tồn tại nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Nung hỗn hợp gồm Cr 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Al dư thu được chất rắn A. A gồm:
Phản ứng nào sau đây, FeCl 3 không có tính oxi hoá?
Trong ba oxit CrO, Cr 2 O 3 , Cr O 3 . Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ l ầ n lượt là:
Cho dãy các chất: Cr(OH) 3 , A l 2 (S O 4 ) 3 , Mg(OH) 2 , Zn(OH) 2 , MgO, Cr O 3 . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quy ể n là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn c ầ u. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Công thức t ổ ng quát của anken là:
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2 S O 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
Nhận định nào sau đây đúng?
Đ ể phân biệt 3 dung dịch H 2 NCH 2 COOH, CH 3 COOH và C 2 H 5 NH 2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít C O 2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaC O 3 .MgCO 3 trong loại quặng nêu trên là:
Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HC l 1 M. Oxit sắt là:
Có các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, nguội.
(2) Sục khí S O 2 vào nước brom.
(3) Sục khí C O 2 vào nước Gia-ven.
(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là:
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt NaOH, (NH 4 ) 2 S O 4 , NH 4 C l , Na 2 S O 4 người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HC l nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt:
Hỗn hợp X gồm axetilen, propen và metan. Đốt 11 gam X thu được 12,6 gam H 2 O và 11,2 dm 3 khí C O 2 (đktc). X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom. Thành phần % thể tích axetilen trong X là:
Cho 2,9 gam anđehit X tác dụng với dung dịch AgN O 3 /NH 3 dư, thu được 21, 6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đ ể t ẩ y uế trong bệnh viện người ta thường dùng:
Cho 13,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgN O 3 /NH 3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br 2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này l ầ n lượt là:
Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HC l 1 M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1 M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic hai chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ lượng muối thu được tác dụng hết với NaOH dư có mặt CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hiđrocacbon Y có tỉ khối so với H 2 bằng 18,5. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 0,4 mol C O 2 . Giá trị m là:
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học?
Trộn 300ml dung dịch HC l 0,05M với 200ml dung dịch Ba(OH) 2 a mo l/l thu được 500ml dung dịch có pH =12. Giá trị của a là:
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol N O 2 (sản phẩm khử không có NH 4 N O 3 ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HC l 1 M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau:
(1) 2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 . (2) HgO Hg + O 2 .
(3) Cl 2 + KOH KC l + KC l O + H 2 O . (4) KC lO 3 KC l + O 2 .
(5) N O 2 + H 2 O HN O 3 + NO. (6) FeS + H 2 S O 4 Fe 2 (S O 4 ) 3 + S O 2 + H 2 0.
Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng tự oxi hóa - khử?
Sục từ từ khí C O 2 vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
Hỗn hợp X gồm Na 2 O , Na 2 O 2 , Na 2 C O 3 , K 2 O , K 2 O 2 , K 2 C O 3 . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là:
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 3 thì cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O và N 2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a : b là:
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O 2 , thu được H 2 O và 55 gam C O 2 . Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHC O 3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít C O 2 (ở đktc)?
Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuS O 4 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO 3 ) 2 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 7,1% (biết số mol của hai muối tham gia phản ứng trên như nhau). M là:
Hỗn hợp X gồm Al, A l 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong đó O chiếm 26,86% về khối lượng. Hòa tan hết 41,7 gam X cần vừa đủ 1525ml dung dịch HN O 3 1,5M thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 O có tỉ khối so với H 2 là 18,5. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Một oxit kim loại có công thức M x O y chứa 27,59% oxi về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit kim loại này bằng CO thu được 1,68 gam M. Hòa tan hết M trong một lượng dung dịch HN O 3 đặc nóng, thu được 1,6128 lít hỗn hợp G gồm N O 2 và N 2 O 4 ở 1 atm; 54,6° C, có tỉ khối so với H 2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(N O 3 ) 2 . Hòa tan G vào dung dịch KOH dư trong điều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Thể tích hỗn hợp D (đktc) là: