Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol với hiệu suất 80%. Oxi hóa hoàn toàn 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H % thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M, giá trị của H là

Câu 2 :

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

A

Dung dịch AgNO 3 trong môi trường NH 3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

B

Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, đun nóng

Kết tủa Cu 2 O đỏ gạch

C

Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

A

Nước Br 2

Mất màu dung dịch Br 2

E

Quỳ tím

Hóa xanh

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là

Câu 3 :

Cho các phản ứng sau:

(a) C + H 2 O (hơi) t ……

(b) Si + dung dịch NaOH → …

(c) FeO + CO t

(d) O 3 + Ag → …

(e) C u N O 3 2 t

(f) K M n O 4 t

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

Câu 4 :

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):

(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.

(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.

(c) Cho dd bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.

(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.

(e) Cho Chì kim loại vào dung dịch HCl .

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu 5 :

Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.

Khí Y có thể là khí nào dưới đây?

Câu 6 :

Oxi hóa m gam metanal bằng O 2 có xúc tác 1 thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 đun nóng thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là

Câu 7 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al vào dung dịch A g N O 3 .

(c) Cho Na vào H 2 O .

(d) Cho Ag vào dung dịch H 2 S O 4 loãng.

(e) Cho dung dịch F e N O 3 2 vào dung dịch A g N O 3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu 8 :

Chia 7,22g hổn hợp X (gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần I : Tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 2,128 lit H 2 (đkc)

- Phần II: Tác dụng với dung dịch H N O 3 loãng dư cho ra 1,792 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ĐKC).

Kim loại M và % m kim loại M trong hỗn hợp X là

Câu 9 :

Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức C 3 H 7 N O 2 . Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra H 2 N C H 2 C O O N a và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra C H 2 = C H C O O N a và khí T. Các chất Z & T lần lượt là

Câu 10 :

Chọn nhận xét sai

Câu 11 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K 2 O ; 26,1g B a ( N O 3 ) 2 ; 10g K H C O 3 ; 8g N H 4 N O 3 vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là

Câu 12 :

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được C u ( O H ) 2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

Câu 13 :

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 (đkc) vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH và 0,15 mol B a ( O H ) 2 , thu được khối lượng kết tủa là

Câu 14 :

Dăy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

Câu 15 :

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?

Câu 16 :

Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây:

Câu 17 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí C O 2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

Câu 18 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 19 :

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 S O 4 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Câu 20 :

Nung hỗn hợp gồm 0,24 mol Al và 0,08 mol F e 3 O 4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,3 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 21 :

Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

Câu 22 :

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

Câu 23 :

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch A g N O 3 / N H 3 ( t ) , không xảy ra phản ứng tráng bạc

Câu 24 :

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: F e C l 3 , C u C l 2 , A l C l 3 , F e S O 4 , B a C l 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 25 :

Cho các chất sau: (1) N H 3 , (2) C H 3 N H 2 , (3) ( C H 3 ) 2 N H , (4) C 6 H 5 N H 2 , (5) ( C 6 H 5 ) 2 N H . Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là

Câu 26 :

Chọn nhận xét đúng:

Câu 27 :

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn C H 3 C H 2 2 O H là ?

Câu 28 :

Cho các thuốc thử sau:

1. dung dịch H 2 S O 4 loãng

2. C O 2 H 2 O

3. dung dịch B a C l 2

4. dung dịch HCl

Số thuốc thử dùng để phân biệt được 4 chất rắn riêng biệt BaCO 3 , B a S O 4 , K 2 C O 3 , N a 2 S O 4

Câu 29 :

Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối . Công thức của X là

Câu 30 :

Chọn nhận xét sai

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO 2 . Công thức phân tử của X là:

Câu 32 :

Cho 9,2g Natri kim loại vào 30g dung dịch HCl 36,5% . Thể tích khí H 2 (đktc) thu được là

Câu 33 :

chọn nhận xét sai

Câu 34 :

Chọn nhận xét sai:

Câu 35 :

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với C u ( O H ) 2 và 30g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,6 mol C O 2 và 0,8 mol H 2 O . Giá trị của m 2

Câu 36 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol B a ( O H ) 2 và b mol B a A l O 2 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Vậy tỉ lệ a : b là

Câu 37 :

Có một hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 2 H 6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H 2 O . Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch B r 2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm Al, F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch H N O 3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

Câu 39 :

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa theo tỉ lệ 1 : 2 ); Z là este được tạo bởi T và etylenglicol.

Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa T, Z cần dùng 11,2 lít khí O 2 (ở đktc).

Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch B r 2 .

Nếu đun nóng 13,12 gam E với 400 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối A và b mol muối B ( M A < M B ). Tỉ lệ của a : b là

Câu 40 :

Hỗn hợp M gồm : Peptit X và pepit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M chứa X,Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng vừa đủ 63,36 gam O 2 . Sản phẩm cháy thu được gồm có 4,928 lít khí N 2 và 92,96 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O (biết các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?