Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là:
Đ ể phân biệt khí S O 2 và khí C O 2 không th ể dùng thuốc thử là dung dịch:
Tơ nitron dai, b ề n với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?
Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:
Công thức phân tử CaC O 3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
Dung dịch NaOH không tác dụng với muối nào sau đây?
Nhóm chất nào gồm các chất có th ể điều chế trực tiếp được nhôm oxit bằng một phản ứng:
Quặng hematit nâu có chứa:
I on nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
Điện phân dung dịch CaCl 2 thì thu được khí nào ở catot?
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu trong thuốc lá là:
Ankan có C 5 H 15 tác dụng với clo cho 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là:
Một rượu no có công thức thực nghiệm (C 2 H 5 O) n vậy công thức phân tử của rượu là:
Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Các este kh ô ng tan trong nước do nhẹ hơn nướ c .
(c) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nướ c .
(d) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn.
(3) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no.
Những nhận định đúng là:
Số đ ồ ng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N là:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH 3 COOH. Hai chất X, Y l ầ n lượt là:
Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHC O 3 và Na 2 C O 3 đến khối lượng không đổi thu được 69 gam hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHC O 3 trong hỗn hợp là:
Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam một oxit sắt trong dung dịch HN O 3 thu được 0,896 lít khí NO (đktc) duy nhất. Oxit sắt đó là:
Cho các hợp kim sau: Cu - Fe (I); Zn - Fe (II); Fe - C (III); Sn - Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl 2 , FeCl 3 , FeCl 2 , NH 4 C l , A l C l 3 , MgCl 2 ta chỉ c ầ n dùng:
Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HC l . Lọc bỏ phần chất rắn không tan thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z . Chất rắn Z gồm:
Dẫn hỗn hợp A gồm propilen và H 2 (đồng số mol) qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B với hiệu suất phản ứng 40%. T ỉ khối hơi của B so với A là:
Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic, oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit. T ỉ khối hơi của B so với A là d . Khoảng giá trị của d là:
Điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột thì thấy có hiện tượng:
X là một sản phẩm este hóa giữa glixerol với hai axit là axit panmitic và axit olei c . Hóa hơi 29,7 gam X thu được một th ể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon có trong 1 phân tử X là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng C O 2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là:
Xét phản ứng: A + B C + D. Khi cho 1 mol A tác dụng với 1 mol B thì hiệu suất cực đại của phản ứng đạt 66,67%. Hệ số cân bằng của phản ứng là:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 8,96 lít khí C O 2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là:
Phát biểu nào dưới đây k h ông đúng?
Dung dịch HC l có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng H 2 O ) bao nhiêu l ầ n để thu được dung dịch HC l có pH = 4?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dung dịch HN O 3 dư thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N O 2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH 4 N O 3 , thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X l ầ n lượt là
Sục từ từ khí C O 2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là:
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam h ỗ n hợp X (Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ). Đ ể hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HC l 1 M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan Fe 2 O 3 bằng lượng dư dd HC l , sau đó thêm tiếp dd KMn O 4 vào dung dịch.
(2) Cho dung dịch loãng vào dung dịch K 2 S 2 O 3 .
(3) Cho Mn O 2 và dung dịch HC l .
(4) Trộn hỗn hợp KN O 3 với C và S sau đó đốt nóng hỗn hợp.
(5) Th ổ i khí ozon qua kim loại bạ c .
(6) Cho dung dịch H 2 S O 4 loãng vào NaBr khan.
(7) Nung hỗn hợp gồm KC lO 3 và bột than.
(8) Sục khí S O 2 qua dung dịch nước sôđ a .
Số trường hợp tạo ra chất khí là?
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O , BaO. Hòa tan 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH) 2 . Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch A1 2 (S O 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết tủ a . Giá trị m là:
Cho hai chất hữu cơ X, Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mach hở có một nhóm - COOH và một nhóm NH 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ được sản phẩm gồm C O 2 và H 2 O , N 2 có tổ ng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, c ầ n dùng vừa đủ 0,155 mol O 2 , thu được 0,13 mol C O 2 và 2,34 gam H 2 O . Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư AgN O 3 trong NH 3 , kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y l ầ n lượt là:
Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuS O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 , đ ể kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đ ổ i c ầ n được m gam. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgC O 3 , MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HC l vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HN O 3 loãng dư thu được hỗn hợp Z gồm NO và C O 2 có tỉ khối so với H 2 là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(N O 3 ) 2 và A l tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHS O 4 và 1,12 mol HC l loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít kh í Z gồm H 2 , N 2 và NO có tỉ lệ số mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,72 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 24,36 gam kết tủ a . Giá trị của m là: