Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Vin y l axetat có công thức là:
Anilin có công thức là:
Cho sơ đồ sau: CH 4 X Y Z cao su bun a . Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số c hất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Dẫn luồng CO qua hỗn hợp A l 2 O 3 , CuO, MgO, Fe 2 O 3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại ki ề m là phản ứng với:
Phản ứng nhiệt nhôm là:
Cho sắt phản ứng với dung dịch HN O 3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là:
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Dãy các kim loại đ ề u có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?
Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 13, số khối bằng 27 thì có số electron hóa trị là:
Ancol (rượu) nào sau đây không t ồ n tại?
Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có tổng số hạt là 112, tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X nhiều hơn so với tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố Y là 8 hạt. X và Y lần lượt là:
Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N?
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br 2 ?
Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HC l 2M c ầ n dùng để trung hoà dung dịch X là:
Đ ể hòa tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2 O 3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HC l 1 M. Giá của V là:
Hỗn hợp X chứa Na 2 O , NH 4 C l , NaHC O 3 và BaCl 2 có số mol mỗi chất đ ề u bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H 2 O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
Cho dãy các oxit sau: S O 2 , N O 2 , NO, S O 3 , Cr O 3 , P 2 O 5 , CO , N 2 O 5 , N 2 O . Số oxit trong dãy tác dụng được với H 2 O ở điều kiện thường là:
Cho dãy các chất: Ca(HC O 3 ) 2 , NH 4 C l , (NH 4 ) 2 C O 3 , ZnS O 4 , Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Cho 0,6 mol hỗn hợp A gồm C 2 H 2 , C 2 H 6 và H 2 qua Ni nung nóng thu được 0,3 mol 1 khí duy nhất. T ỉ khối hơi của A so với H 2 và % C 2 H 2 trong A là:
Cho 1,74 gam một ankanal phản ứng hoàn toàn với AgN O 3 /NH 3 dư thu được 6,48 gam Ag. Tên gọi của ankanal là:
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H 2 S O 4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nướ c . Hiệu suất của phả n ứng este hóa là:
Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có th ể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br 2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng C O 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 , thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủ a . Giá trị của m là:
Cho phương trình hóa học: S O 2 + H 2 S ? + H 2 O . Chất trong dấu hỏi chấm là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anl y lic, axit adipic và h y droquinone (p - đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thu được th ể tích khí C O 2 (đktc) là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Với công thức phân tử C 2 H 2 O 3 có hai hợp chất hữa cơ mạch hở có thể tham gia phản ứng tráng bạ c .
(2) Công thức phân tử C 3 H 5 C l có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở.
(3) Với công thức phân tử C 4 H 10 O 2 có 3 ancol có th ể hoàn tan Cu(OH) 2 .
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đ ồ ng phân của nhau.
Số phát bi ể u đúng là:
Hoà tan 20ml dung dịch HC l 0,05M vào 20ml dung dịch H 2 S O 4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm thay đổi thể tích thì pH của dung dịch mới thu được là:
Th ể tích dung dịch HN O 3 2M (loãng) cần dùng đ ể hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol A l và 0,15 mol Cu là bao nhiêu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)?
Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm A l và Fe vào 100 ml dung dịch CuS O 4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp đ ể phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Đ ể hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HN O 3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?
Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a % thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HC l loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 7,4. Giá trị của a là:
Cho thí nghiệm về tính tan của khí NH 3 như hình vẽ. Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qu a . Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và A l 2 O 3 vào nước được dung dịch X và 0,2 mol khí H 2 . Sục khí C O 2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủ a . Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2 ) thu được b mol C O 2 , c mol H 2 O và d mol N 2 . biết b - c = a . Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức), cho toàn bộ sản ph ẩ m cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy xuất hiện 16 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam. Đun nóng 34 gam X trong 500 ml dung dịch NaOH 1 M thấy tạo thành chất hữu cơ Y. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 41,6gam chất rắn, trong đó có một muối natri của axit hữu cơ đơn chứ c . Chất Y phản ứng với Cu(OH) 2 cho dung dịch xanh lam. Cho tỉ khối hơi của X so với khí H 2 là 85 (ở cùng điều kiện). Các phản ứng hóa học đ ề u xảy ra hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , FeO, Fe, CuO, Cu, A l và A l 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HN O 3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và N 2 O , tỉ khối của Z so với H 2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát r a . Số mol HN O 3 đã phản ứng với X là:
Một hỗn hợp gồm A l và Fe 2 O 3 , thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi không có không khí. Hỗn hợp sản ph ẩ m rắn thu được sau phản ứng trộn đ ề u rồi chia thành hai phần. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy dư thì thu được 6,72 lít hiđro và chất rắn không tan trong NaOH có khối lượng bằng 34,783% khối lượng của phần 1. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HC l thì thu được 26,88 lít hiđro (các th ể tích ở đktc), các phản ứng đ ề u hoàn toàn. Khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 14,625 gam NaC l vào 300ml dung dịch Cu(N O 3 ) 2 1 M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản ph ẩ m khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là: