Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết ( đề số 17)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Anken X có công thức cấu tạo: CH 3 - CH 2 - C(CH 3 ) = CH - CH 3 . Tên của X là:
Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH 3 ) 2 CHCH(OH)CH 3 ?
Etyl fomat có công thức:
Cho các chất sau:
(1) dung dịch KOH (đun nóng);
(2) H 2 / xúc tác Ni, t°;
(3) dung dịch H 2 S O 4 loãng (đun nóng);
(4) dung dịch Br 2 ;
(5) C u (OH) 2 ở nhiệt độ thường;
(5) N a .
Triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trên?
Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quỳ tím là:
Trong các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu, A l . Kim loại mềm nhất là:
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm:
Đ ể phân biệt các khí sau: C O 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2 cần dùng các hóa chất:
Dãy các chất tác dụng với dung dịch Br 2 là:
Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; CH 2 O ; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩ m. Số chất tác dụng được với dung dịch AgN O 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là:
Cho dãy chất: C 2 H 4 , C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 3 , C 2 H 2 . Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra từ CH 3 CHO bằng một phản ứng là:
Cho từ từ 0,25 mol HC l vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na 2 CO 3 và 0,1 mol NaHC O 3 . Thể tích khí C O 2 thoát ra (đktc) là:
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong 800 gam dung dịch HN O 3 được dung dịch Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Giá trị m là:
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?
Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:
Các số oxi hóa đặc trưng của crom là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: kim loại Kim loại R có th ể là:
Hiện tượng Trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào gây ra sau đây?
Cho dãy các chất sau: A l , NaHC O 3 , (NH 4 ) 2 C O 3 , NH 4 C l , Al 2 O 3 , Zn(OH) 2 , Fe(OH) 3 , K 2 C O 3 , CaC O 3 , A l C l 3 . Trong dãy có bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HC l vừa tan được trong dung dịch NaOH?
Dung dịch A là hỗn hợp gồm (H 2 S O 4 2.10 -4 M và HC l 6.10 -4 M); dung dịch B là hỗn hợp (NaOH 3. 10 -4 M và Ca(OH) 2 3,5.10 -4 M). Trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH có giá trị là:
Một ankan phản ứng với Cl 2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 2) thu được sản phẩm chứa 83,53 % clo về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol C O 2 bằng số mol H 2 O . Nếu cho X tác dụng với một lượng dư AgN O 3 /NH 3 , sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
Cho m gam hỗn hợp 2 este gồm C 4 H 8 O 2 và C 3 H 6 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối và 9,6 gam ancol Y duy nhất có tỉ khối hơi so với hiđro là 16. Khối lượng của C 4 H 8 O 2 trong m là:
Cho 5,9 gam etylamin (C 3 H 7 NH 2 ) tác dụng vừa đủ với axit HC l. Khối lượng muối (C 3 H 7 NH 3 C l ) thu được là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O 2 (đktc), thu được 1,8 gam nướ c. Giá trị của m là:
Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị khi:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng C O 2 và H 2 O thu được là:
Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HC l tạo ra 1,68 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sa u phản ứng là:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0, 1 M và C u (N O 3 ) 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào V ml dung dịch A l C l 3 1,2M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
Nhỏ t ừ t ừ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A l C l 3 . Kết quả thí nghiệm được bi ể u diễn theo đồ thị. Giá trị củ a x (tính bằng mol) là:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2 O , K, K 2 O , Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H 2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HC l 0,2M và H 2 S O 4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH =13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m g ầ n giá trị nào nhất sau đây?
Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(N O 3 ) 2 và AgNO 3 , để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng dòng điện 0,402A trong thời gian 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol/l của Cu(N O 3 ) 2 và AgN O 3 trong hỗn hợp đầu là:
Cho hỗn hợp M gồm Al, A l 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HN O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 N O 3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O . T ỉ khối của Z so với H 2 là 16,75. Giá trị của m là:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục khí C O 2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủ a . Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí S O 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Hỗn hợp G gồm X, Y (M X < M Y ) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam G với 400 ml dung dịch KOH 1 M (dư) thu được dung dịch Z và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % khối lượng của X trong G là:
Amino axit X mạch hở (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -NH 2 và nhóm -COOH). Biết 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HC l 1 M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản ph ẩ m cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH) 2 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Y. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào?
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đ ẳ ng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z , T đều mạch hở và T, Z đơn chứ c . Hiđro hóa hết hỗn hợp M gồm X, Y, Z , T cần đúng 0,95 mol H 2 , thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O 2 . Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H 2 (đktc) và 23,1 gam muối. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp M và M X < M Y . Ph ầ n trăm khối lượng của X có trong M gần nhất với: