Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hợp chất có công thức phân tử C 4 H 9 C l có bao nhiêu đồng phân?
Phản ứng nhiệt nhôm là:
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HN O 3 đặc, nguội là:
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. T huốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
Kim loại có trong nước thải (sản xuất pin, ắc quy, ...), khí thải của xe thường là:
Từ các đồng vị và có t hể tạo ra bao nhiêu phân tử H 2 O có thành ph ầ n đồng vị khác nhau?
Hiện tượng nào xảy ra khi th ổ i từ từ khí C O 2 dư vào nước vôi trong?
Đ ể phân biệt 3 dung dịch H 2 NCH 2 COOH, CH 3 COOH và C 2 H 5 NH 2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
Phương trình hoá học nào sau đây sai?
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại:
Một nguyên tử R có t ổ ng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 l ầ n số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron của nó là:
Để phân biệt dung dịch Cr 2 (S O 4 ) 3 và dung dịch FeC l 2 người ta dùng lượng dư dung dịch:
Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Thành ph ầ n % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
Cho m gam hỗn hợp Mg, A l vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HC l 1 M và H 2 S O 4 0,5M, thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
Este C 4 H 8 O 2 mạch th ẳ ng tham gia phản ứng tráng gương có tên gọi là:
Kim cương và than chì là các dạng:
Khối lượng K 2 Cr 2 O 7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeS O 4 trong H 2 S O 4 loãng là:
Chia hỗn hợp ankin C 3 H 4 và C 4 H 6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,08 gam C O 2 và 0,9 gam H 2 O . Phần 2 dẫn qua dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là:
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HC l 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
Hợp chất C 3 H 7 O 2 N tác dụng được với NaOH, H 2 S O 4 và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó có công thức cấu tạo:
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d 5 4s 1 . Trong bảng hệ thống tuần hoàn, X nằm ở:
Có 4 dung dịch A l (N O 3 ) 3 , NaN O 3 , Na 2 C O 3 , NH 4 N O 3 . Chỉ dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt các cation trong các dung dịch trên?
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxali c . Khi cho m gam X tác dụng với NaHC O 3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí C O 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 35,2 gam C O 2 và y mol H 2 O . Giá trị của y là:
Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam A l và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đ ể hòa tan hoàn toàn Y c ầ n vừa đủ V ml dung dịch H 2 S O 4 1 M. Giá trị của V là:
H ỗ n hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02 gam hỗn hợp X trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hòa hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgN O 3 /NH 3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột A l vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3
(c) Cho CaO vào nướ c .
(d) Cho dung dịch Na 2 C O 3 vào dung dịch CaC l 2 .
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z , T và Q.
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T | Q |
Qùy tím | không đổi màu | không đổi màu | không đổi màu | không đổi màu | không đổi màu |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ | không có kết tủa | Ag | không có kết tủa | không có kết tủa | Ag |
Cu(OH) 2 , lắc nhẹ | Cu(OH) 2 không tan | dung dịch xanh lam | dung dịch xanh lam | Cu(OH) 2 không tan | Cu(OH) 2 không tan |
Nước brom | kết tủa trắng | không có kết tủa | không có kết tủa | không có kết tủa | không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z , T và Q lần lượt là:
Nung một lượng xác định muối Cu(N O 3 ) 2 . Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra trong quá trình là:
Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HC l dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeC l 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí C O 2 (đktc) và 7,92 gam H 2 O . Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Ả nh hưởng của nhóm -OH đến gốc C 6 H 5 - trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với:
Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dung dịch HC l dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy khí C c ầ n V lít oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí C O 2 , 0,56 lít khí N 2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2 O . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản ph ẩ m có muối H 2 N - CH 2 - COON a . Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Cho m gam Al tác dụng với V ml dung dịch H 2 S O 4 1 M và HC l 1 M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH) 2 thì đồ thị bi ể u diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào số mol Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của y gần nhất với:
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát r a .
+ Phần 2 tác dụng với Na 2 C O 3 dư thấy có 1,12 lít khí C O 2 thoát r a . Các thể tích khí đo ở đkt c .
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H 2 S O 4 , sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là:
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2 S O 4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát r a . Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaN O 3 , khi các phản ứng kết thúc thì th ể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là:
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2 ). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HC l dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
X là este của axit A và ancol đơn chức B. Đun nóng 32,34 g X với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và ancol B. Đun ancol B với H 2 S O 4 đặc thu được 12,0736 lít khí Z ở 27,3° C , 1 atm và d Z /B = 0,609. Nung Y với vôi tôi xút thu được 5,488 lít khí T duy nhất có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Công thức cấu tạo của X là: