Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 với dung dịch NaOH thu được CH 3 COON a . Công thức cấu tạo của X là
Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) phản ứng với dung dịch
Nguyên tố X ở chu kì 5, nhóm VIIA. X có cấu hình electron hóa trị là
Cho dãy các chất: C 6 H 5 OH (phenol), CH 3 COONH 4 , H 2 NCH 2 COOH, CH 3 CH 2 COOH, CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . Số c hất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH) 2 là
Đưa dây Pt có tẩm NaCl vào ngọn lửa không màu thì ngọn lửa có màu gì?
Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư) được dung dịch X 1 . C ho lượng dư bột Fe vào dung dịch X 1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X 2 chứa chất tan là:
Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HC l được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br 2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H 2 S O 4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là
Dãy các chất đ ề u phản ứng với dung dịch HC l là
Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng:
FeS 2 + HN O 3 Fe(N O 3 ) 2 + H 2 S O 4 + NO + H 2 O lần lượt là
C 2 H 2 và C 2 H 4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Cho các chất có công thức cấu tạo:
Chất nào thuộc loại phenol?
Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được:
Thuốc thử được dùng đ ể phân biệt Gly - Ala - Gl y với Gly - Ala là:
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
Cho 3,08 gam Fe vào 150ml dung dịch AgN O 3 1 M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng t ồ n tại trong một dung dịch là
Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dư dung dịch HC l , người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây?
Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na 2 C O 3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là
Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzen thu được khử bằng hiđro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HC l có dư (hiệu suất 100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng X thu được là
Cho 3 gam một axit cacboxylic no đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của axit là:
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O 2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nướ c . Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H 2 (đktc). Hiệu suất chuyển hóa ancol thành anđehit là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2 , thu được 23,52 lít khí CO 2 và 18,9 gam H 2 O . Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M Y < M Z ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. T ỉ lệ a: b là
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgN O 3 /NH 3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3 H 12 O 3 N tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HC l dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z . Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH 2 = CH - CH 2 OH, CH 3 COOH và CH 2 = CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHC O 3 dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác 0,04 mol X phản ứng cần 1,12 lít (đktc) H 2 , xúc tác Ni, đun nóng. Khối lượng của CH 2 = CH - CH 2 OH là:
Cho 3,2 gam S O 2 tác dụng với 6 gam NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thể tích dung dịch HC l 0,3M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,1M là
Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HN O 3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của A l và Fe trong hỗn hợp đầu là:
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 a mol/ và A l 2 (S O 4 ) 3 b mo l/ . Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH) 3 vào số mol NaOH đã dùng.
T ỉ số gần giá trị nào nhất sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng H 2 S O 4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí S O 2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(N O 3 ) 2 .
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl 3 .
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuS O 4 và H 2 S O 4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: , , và . Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủ a . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủ a . Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgN O 3 ; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủ a . Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc x mol Y thì đều thu được cùng số mol C O 2 . Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đ ề u có số liên kết peptit nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C , H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít C O 2 (đktc); 3,18 gam Na 2 C O 3 và 0,9 gam H 2 O . Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130ml dung dịch hỗn hợp C u (N O 3 ) 2 1M , thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z . Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HC l , thu được 0,896 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đốt cháy 24,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba trong oxi một thời gian thu được 26,62 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HC l 1 M và H 2 S O 4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y; 13,98 gam kết tủa và 3,136 lít khí H 2 (đktc). Cho 37,92 gam phèn chua nguyên chất (KA l (S O 4 ) 2 .12H 2 O ) vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là
Hỗn hợp X gồm FeO, FeC O 3 , CuO, CuC O 3 , Fe 3 O 4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, S O 2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HN O 3 thu được hỗn hợp khí gồm C O 2 , NO và N O 2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và N O 2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HN O 3 tham gia phản ứng là