Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng của chất béo với:

Câu 2 :

Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch:

Câu 3 :

Cho dãy các chất: met y l metacr y lat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon - 6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là:

Câu 4 :

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:

Câu 5 :

Không nên ủi (là) quá nóng qu n áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì:

Câu 6 :

Phương trình hóa học nào sau đây sai ?

Câu 7 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

Câu 8 :

Trong nhóm IA, theo chi u điện tích hạt nhân tăng d n:

Câu 9 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:

Câu 10 :

Nếu cho dung dịch FeC l 3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu:

Câu 11 :

Chọn câu đúng?

Câu 12 :

Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:

Câu 13 :

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Câu 14 :

Cho phản ứng:

N a 2 S O 4 3 + K M n O 4 + N a H S O 4 N a 2 S O 4 + M n S O 4 + K 2 S O 4 + H 2 O

T ng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là:

Câu 15 :

Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Dùng chất nào sau đây có thể khử được clo một cách tương đối an toàn?

Câu 16 :

Nhựa PE (polietilen) được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

Câu 17 :

Khử 16 gam Fe 2 O 3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe 2 O 3 , FeO, Fe 3 O 4 . Cho A tác dụng hết với dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là:

Câu 18 :

Cho sơ đ phản ứng: X C 6 H 6 Y Anilin. X và Y l n lượt là:

Câu 19 :

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X là:

Câu 20 :

Có thể tổng hợp rượu etylic từ C O 2 theo sơ đ sau:

C O 2 tinh bột glucozơ rượu et y li c .

Tính thể tích C O 2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu C O 2 lúc đ u dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình l n lượt là 50%; 75%; 80%

Câu 21 :

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm A l và Fe 3 O 4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z 3,36 lít khí H 2 (đktc). Sục khí C O 2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủ a . Giá trị của m là?

Câu 22 :

Đốt a gam hỗn hợp gồm buta - 1,3 - đien và isopren thu được 20,16 lít C O 2 (đktc) và 12,6 gam nướ c . Thể tích oxi cần dùng (đktc) là:

Câu 23 :

Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau:

(1) Na 2 C O 3 + H 2 S O 4 . (2) NaHC O 3 + FeC l 3 .

(3) Na 2 C O 3 + CaC l 2 (4) NaHC O 3 + Ba(OH) 2 .

(5) (NH 4 ) 2 S O 4 + Ba(OH) 2 . (6) Na 2 S + A l C l 3 .

Các cặp phản ứng có cả kết tủa và khí bay ra là:

Câu 24 :

Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là:

Câu 25 :

Một dung dịch X chứa 0, 1 mol Fe 2+ , 0,2 mol Al 3+ , x mol Cl - và y mol S O 4 2 - . Đem cô cạn dung dịch X thu được 46,9g muối khan. Giá trị của x , y là:

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đ ng của axit acrylic, CH 2 = C H COOH) thu được 3,584 lít C O 2 (đktc) và 2,16 gam H 2 O . Giá trị của m là:

Câu 27 :

Cho dãy các chất: NaHC O 3 , Na 2 C O 3 , Ca(HC O 3 ) 2 , FeC l 3 , A l C l 3 . Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH là:

Câu 28 :

Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HN O 3 và H 2 S O 4 đặc nóng thu được 11,2 lít khí X gồm N O 2 và S O 2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá họ c . Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đ ng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X c n vừa đủ 12,096 lít khí O 2 , thu được 10,304 lít khí C O 2 (đktc). Công thức cấu tạo của các chất trong X là:

Câu 30 :

Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdS O 4 . Phản ứ n g xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:

Câu 31 :

Cho các chất HCOOCH 3 ; CH 3 COOH; CH 3 COOCH = CH 2 ; HCOONH 4 ; CH 3 COOC(CH 3 ) = CH 2 ; CH 3 COOC 2 H 5 ; HCOOCH 2 - CH = CH 2 . Khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản ph m có khả năng tác dụng với dung dịch AgN O 3 /NH 3 . Số chất thoả mãn điều kiện trên là:

Câu 32 :

Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KN O 3 và H 2 S O 4 , đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối, 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H là 11,5. Giá trị của m là:

Câu 33 :

X là 1 amino axit có 2 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HC l dư thu được muối Y, M Y = 1 ,6 1 86M X . Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z . Thể tích khí O 2 (đktc) cần để đốt hết khí Z là:

Câu 34 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch A l C l 3 , kết quả thí nghiệm được bi u diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C 4 H 8 NH 2 COOH) và đipeptit glyxin alanin. Cho m gam X vào 100 ml dung dich H 2 S O 4 0,5M (loãng), thu đươc dung dich Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1 M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là:

Câu 36 :

Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 (mo l / l ). Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 (mo l / l ). Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là:

Câu 37 :

Hỗn hợp X chứa axit fomic, metyl axetat và etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H 2 O và m gam C O 2 . Giá trị của m là:

Câu 38 :

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 C O 3 0,08M và KHC O 3 0,12 M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 39 :

Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4:1) vào 30 ml dung dịch gồm H 2 S O 4 0,5M và HN O 3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản ph m khử duy nhất của N +5 ). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O 2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H 2 O , thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O 2 , thu được 0,13 mol C O 2 và 2,34 gam H 2 O . Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgN O 3 trong NH 3 , kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là: