Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Địa Lý lớp 10 online - Mã đề 08
Cài đặt đề thi
Chưa xem
Đã trả lời
Bạn có thể thử làm lại bài thi lần nữa
Trả lời đúng
Trả lời sai
Câu đúng
Câu sai
Điểm của bạn là
0
Làm lại lần nữa
Làm đề khác
Danh sách câu hỏi
Bấm vào ô số để xem câu hỏi
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17
-
18
-
19
-
20
-
21
-
22
-
23
-
24
-
25
-
26
-
27
-
28
-
29
-
30
-
31
-
32
-
33
-
34
-
35
-
36
-
37
-
38
-
39
-
40
-
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Địa lí học gồm có những dạng nào?
Lời giải :
Đáp án D
Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ khoa học Địa lí. Địa lí học gồm địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội. Hai bộ phận này gắn bó chặt chẽ, quan hệ mật thiết với nhau, phản ánh sinh động thực tế cuộc sống.
Câu 2
Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn về điều gì?
Lời giải :
Đáp án B
Học Địa lí sẽ làm cho kho tàng kiến thức, vốn hiểu biết của các em về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở các nơi trên thế giới ngày càng thêm phong phú, giúp các em hiểu hơn về quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu, cũng như vai trò của từng địa phương đối với thế giới.
Câu 3
Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về những yếu tố nào?
Lời giải :
Đáp án D
Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.
Câu 4
Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò gì?
Lời giải :
Đáp án D
Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí giúp chúng ta biết cách ứng xử và thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra trong tự nhiên và xã hội. Trên thực tế, môn Địa lí góp phần hình thành phẩm chất và năng lực giúp các em vận dụng được những kiến thức địa lí đã học vào cuộc sống sinh động hằng ngày và mở ra những định hướng về nghề nghiệp trong tương lai.
Câu 5
Kiến thức về địa lí tự nhiên định hướng ngành nghề gì?
Lời giải :
Đáp án B
Từ những kiến thức về địa lí tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất đai, sinh vật và môi trường), các em có thể tham gia vào các hoạt động của ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thiết kế quy hoạch các công trình nông nghiệp, quản lý đất đai và bảo vệ môi trường.
Câu 6
Địa lí có những đóng góp giá trị cho những lĩnh vực nào?
Lời giải :
Đáp án A
Trong mọi lĩnh vực kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ,...), cho đến văn hoá - xã hội, an ninh quốc phòng, Địa lí đều có những đóng góp giá trị, góp phần xây dựng nền kinh tế - xã hội phát triển và bền vững.
Câu 7
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các tỉnh Việt Nam trong cùng một thời gian, thường được thể hiện bằng phương pháp gì?
Lời giải :
Đáp án C
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí theo từng lãnh thổ (đối tượng địa lí) bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lí đó trên bản đồ.
- Ví dụ: giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia, số dân của một tỉnh, sản lượng lúa của các tỉnh trong một quốc gia, diện tích và sản lượng cây trồng, cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ,…
-> Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các tỉnh Việt Nam trong cùng một thời gian, thường được thể hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 8
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng nào?
Lời giải :
Đáp án D
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư, …
Câu 9
Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
Lời giải :
Đáp án A
Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư, các tuyến giao thông đường biển, …
Câu 10
Sự phân bố các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
Lời giải :
Đáp án B
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…
Câu 11
Phát biểu nào không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
Lời giải :
Đáp án A
Đặc điểm và ý nghĩa của phương pháp kí hiệu:
- Xác định vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư, …
- Biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu.
Câu 12
Dạng kí hiệu nào dưới đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
Lời giải :
Đáp án C
Các kí hiệu được đặt vào đúng vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu (dạng chữ, dạng tượng hình và dạng hình học).
Câu 13
Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?
Lời giải :
Đáp án B
Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ số và phát triển trên môi trường internet, tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến, được tích hợp sẵn trên máy tính hoặc các thiết bị điện tử thông minh.
Câu 14
Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường hướng về phía nào?
Lời giải :
Đáp án C
Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường hướng về phía Bắc. Dựa vào mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ, chúng ta có thể xác định được các hướng còn lại (Tây, Đông, Nam và các hướng phụ) trên bản đồ.
Câu 15
Nhận định nào không đúng với bản đồ số?
Lời giải :
Đáp án D
- Bản đồ số là một tập hợp có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tính, điện thoại thông minh và được thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ.
- Bản đồ số rất thuận lợi trong sử dụng, lưu trữ và chỉnh sửa, vì vậy ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
Câu 16
Ưu điểm lớn nhất của GPS là gì?
Lời giải :
Đáp án D
GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mọi nơi trên Trái Đất, không mất phí sử dụng, chỉ cần có thiết bị thu tín hiệu và phần mềm hỗ trợ. Ngoài GPS, một số hệ thống khác cũng có chức năng tương tự như: GALILEO, GLONASS, BEIDOU,...
Câu 17
Nhận định nào không đúng với GPS và bản đồ số?
Lời giải :
Đáp án C
Ngày nay, GPS và bản đồ số được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống. Ví dụ: xác định vị trí người dùng hoặc các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất, tìm kiếm đường đi, giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển các phương tiện giao thông trên bản đồ trực tuyến, ...
Câu 18
Hệ thống định vị toàn cầu có tên viết tắt là gì?
Lời giải :
Đáp án A
GPS (viết tắt của Global Positioning System) hay hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh.
Câu 19
Muốn biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào yếu tố nào?
Lời giải :
Đáp án C
Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào sự thay đổi của các sóng địa chấn.
Câu 20
Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp nào?
Lời giải :
Đáp án B
Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp: nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương và vỏ lục địa.
Câu 21
Vỏ Trái Đất ở lục địa có độ dày là bao nhiêu?
Lời giải :
Đáp án B
Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phần cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Câu 22
Phát biểu nào đúng với lớp Manti dưới?
Lời giải :
Đáp án A
Lớp Manti dưới có độ sâu từ 700 đến 2900 km, tồn tại ở trạng thái rắn chắc.
Câu 23
Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và yếu tố nào sau đây?
Lời giải :
Đáp án D
Thạch quyển của Trái Đất bao gồm lớp vỏ Trái Đất và lớp phủ trên cùng, tạo thành lớp ngoài cứng và cứng của Trái Đất. Các thạch quyển được chia thành các mảng kiến tạo. Phần trên cùng của thạch quyển phản ứng hóa học với khí quyển, thủy quyển và sinh quyển thông qua quá trình hình thành đất được gọi là tầng sinh quyển.
Câu 24
Nêu các thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất?
Lời giải :
Đáp án D
Vỏ Trái Đất chỉ chiếm khoảng 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất nhưng có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người. Thành phần vật chất của vỏ Trái Đất, ngoài ô-xy thì chủ yếu là si-lic và nhôm, vì thế vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển sial.
Câu 25
Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào những yếu tố nào?
Lời giải :
Đáp án C
Trái Đất có dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông, nên ở cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, vì vậy các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương (hay giờ mặt trời).
Câu 26
Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày bao nhiêu?
Lời giải :
Đáp án A
Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/12; Còn mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/6.
Câu 27
Hiện tượng nào là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
Lời giải :
Đáp án D
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất; hiện tượng giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày; lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 28
Giờ mặt trời còn được gọi là giờ gì?
Lời giải :
Đáp án C
Trái Đất có dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông, nên ở cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, vì vậy các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương (hay giờ mặt trời).
Câu 29
Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa nào trong năm?
Lời giải :
Đáp án C
Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa xuân và hạ. Còn bán cầu Nam các nước theo dương lịch là mùa thu và đông.
Câu 30
Nguyên nhân nào làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua các lục địa?
Lời giải :
Đáp án B
Trong thực tế đường chuyển ngày quốc tế không phải là đường thẳng mà cũng thay đổi theo biên giới quốc gia và nằm trên đại dương. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua các lục địa là do để cho mỗi nước không có hai ngày lịch trong cùng một thời gian.
Câu 31
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
Lời giải :
Đáp án C
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm 7 mảng kiến tạo lớn. Đó là: Mảng Âu-Á, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực. Ngoài ra còn có một số mảng nhỏ như: Cô-cốt, Ca-ri-bê, Ả-rập, Phi-lip-pin…
Câu 32
Thuyết kiến tạo mảng được xây dựng trên cơ sở tiếp nối của thuyết nào?
Lời giải :
Đáp án D
- Thuyết kiến tạo mảng được xây dựng trên cơ sở tiếp nối thuyết “lục địa trôi”.
- Ý tưởng ban đầu về thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi có thể khớp nhau. Các giả thuyết cho rằng các lục địa này xưa kia từng là một thể thống nhất, về sau mới tách rời nhau và di chuyển đến vị trí như ngày nay.
Câu 33
Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào là mảng kiến tạo lớn?
Lời giải :
Đáp án A
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm 7 mảng kiến tạo lớn. Đó là: Mảng Âu-Á, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực. Ngoài ra còn có một số mảng nhỏ như: Cô-cốt, Ca-ri-bê, Ả-rập, Phi-lip-pin…
Câu 34
Việt Nam nằm ở mảng kiến tạo nào dưới đây?
Lời giải :
Đáp án C
Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á của châu Á và nằm trong mảng kiến tạo Âu-Á.
Câu 35
Ở bờ Tây Thái Bình Dương, vành đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng nào?
Lời giải :
Đáp án A
Ở bờ Tây Thái Bình Dương, vành đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
Câu 36
Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?
Lời giải :
Đáp án C
Đứt gãy xảy ra ở những vùng đá cứng làm cho đất đá bị gãy, vỡ rồi bị di chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang, tạo thành các hẻm vực, các thung lũng, địa hào, địa luỹ,...
Câu 37
Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào?
Lời giải :
Đáp án A
Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo như vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hạ xuống, hiện tượng biển tiến và biến thoái) và theo phương nằm ngang (nén ép và tách dãn). Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất. Hiện tượng bão, lụt, hạn hán,… là do tác động của ngoại lực gây ra.
Câu 38
Các quá trình ngoại lực bao gồm có những quá trình nào?
Lời giải :
Đáp án B
Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.
Câu 39
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có yếu tố nào?
Lời giải :
Đáp án C
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, ... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
Câu 40
Ngoại lực có nguồn gốc từ đâu?
Lời giải :
Đáp án A
Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Kết quả
Nộp bài
Kết quả
Hoàn thành
Trở thành Membership ngay
Bạn cần đăng ký/gia hạn thành viên để làm bài tập này
Phổ biến nhất
Gói bất tận
G-member 1 năm
Thanh toán mỗi năm 1 lần
1.998.000 vnđ/1năm
Tài liệu: xem toàn bộ
Đề thi: Được thi toàn bộ
Thư viện Mega: được xem toàn bộ tài liệu do Gmember chia sẻ
Khoá học đào tạo Mega: được học và thi toàn bộ
Khoá học độc quyền: mua theo giá ưu đãi
Khoá học trực tiếp tiếng Trung Beehive : học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Nhật Beehive: học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Anh Beehive: học miễn phí