Đề thi thử đại học nâng cao sinh học có lời giải chi tiết (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Xác định dạng đột biến trong hình

Câu 2 :

Sự hiện diện của ADN là quan trọng cho các hoạt động trao đổi chất của tế bào vì ADN

Câu 3 :

Khi các căn cứ của codon và anticodon (bộ ba đối mã) được liên kết với nhau thì những sự kiện quan trọng gì đang xảy ra?

Câu 4 :

Mặc dù cơ thể bạn thay đổi và phát triển, những đặc điểm hình thái, sinh lí mới xuất hiện nhưng _______ không bao giờ thay đổi.

Câu 5 :

Một tế bào con người chứa 22 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể Y là

Câu 6 :

Xác suất mà mỗi cặp cha mẹ dưới sinh ra con có kiểu gen là bao nhiêu? (Giả sử các cặp gen phân li độc lập.)

(1) AABBCC × aabbcc → AaBbCc

(2) AABbCc × AaBbCc → AAbbCC

(3) AaBbCc × AaBbCc → AaBbCc

(4) aaBbCC × AABbcc → AaBbCc

Câu 7 :

Điều nào sau đây là đúng?

Câu 8 :

Một người đàn ông có bệnh ưa chảy máu (do gen lặn trên NST X qui định) có con gái có kiểu hình bình thường. Cô gái lấy chồng có kiểu hình bình thường. Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu? Xác suất con trai họ bị bệnh? Nếu họ có 4 người con trai thì xác suất cả 4 người bị bệnh là bao nhiêu?

Câu 9 :

Màu lá cây vạn niên thanh có màu xanh và trắng xen kẽ có nguyên nhân là do

Câu 10 :

Trong một phép lai ở ruồi giấm cá thể dị hợp tử thân xám, mắt đỏ (dạng hoang dại) với cá thể thân đen, mắt màu tím. Thế hệ con thu được 721 con hoang dại ; 751con thân đen, mắt tím; 49 con thân xám, mắt tím; 45 con thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen giữa gen qui định màu sắc thân và màu mắt là bao nhiêu?

Câu 11 :

Hai anh em trong cùng một gia đình mỗi người nhận 50% vật chất di truyền từ bố và 50% vật chất di truyền từ mẹ.

(1) Tại sao hai anh em lại không có kiểu hình giống nhau?

(2) Tại sao một số bệnh, tật 100% con trai trong gia đình đều mắc phải?

(3) Tại sao một số bệnh mẹ mắc bệnh thì tất cả các con cũng bị bệnh?

Câu 12 :

Các kiểu gen của một người chồng và người vợ đang IAIB x IAIo. Trong số các loại máu của con em mình, có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau là có thể?

Câu 13 :

Nếu trung bình 46% của một quần thể có kiểu gen dị hợp tử, thì trung bình kiểu gen đồng hợp tử của quần thể trên là:

Câu 14 :

Ở đậu Hà Lan, một gen kiểm soát màu hoa R = tím và r = trắng. Trong một quần thể, có 36 cây hoa tím và 64 cây màu hoa trắng. Giả định quần thể cân bằng Hardy-Weinberg thì giá trị của q là bao nhiêu?

Câu 15 :

Khẳng định nào sau đây là đúng khi mô tả sự xâm nhập của thể thực khuẩn lambda (λ) vào tế bào vi khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen?

Câu 16 :

Bò lai Sind là giống bò hình thành do kết quả tạp giao giữa bò đực Bò Sindhi đỏ với bò vàng Việt Nam. Bò Sindhi đỏ là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan, đây là giống bò kiêm dụng cho thịt và sữa. Bò Sind có lông màu cánh gián, con đực trưởng thành nặng 450–500 kg, bò lai Sind được nuôi để lấy thịt.

Đây là một ví dụ về

Câu 17 :

Các phả hệ trong hình dưới cho thấy sự lây truyền của một tính trạng trong một gia đình. Dựa trên sự nghiên cứu mô hình này hãy cho biết đặc điểm di truyền của tính trạng?

Câu 18 :

Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính

(1) Có túm lông ở vành tai

(2) Mù màu đỏ và lục

(3) Bệnh bạch tạng

(4) Phenyiketo niệu

(5) Máu khó đông

Câu 19 :

Sư hổ(con lai giữa sư tử bố và hổ mẹ) chỉ có trong điều kiện nuôi nhốt không xuất hiện trong tự nhiên vì bố mẹ chúng không sống gần nhau trong tự nhiên. Đây là ví dụ về

Câu 20 :

Điều nào sau đây là một suy luận của chọn lọc tự nhiên?

Câu 21 :

Sắp xếp các khái niệm sau theo thứ tự có ngoại diên từ lớn đến nhỏ

1. Chọn lọc tự nhiên

2. Tiến hóa nhỏ

3. Tiến hóa

4. Chọn lọc giới tính (sự đấu tranh giữa các cá thể cùng giới tính. Kết quả: hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp: màu lông, giọng hót, sức khỏe con đực,…)

Câu 22 :

La là những sinh vật tương đối sống lâu, khỏe mạnh và nói chung là không thể sinh sản. Do đó, tuyên bố nào về con la là đúng?

Câu 23 :

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể bởi vì một số__________ tồn tại và sinh sản thành công hơn.

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống?

I. Hình thành của tế bào sơ khai.

II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.

III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ.

IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN.

Câu 25 :

Hình dưới mô tả cấu trúc tuổi của ba quần thể. Hãy cho biết

(1) Quần thể nào trong quá trình giảm?

(2) Quần thể nào ổn định?

(3) Giả sử các biểu đồ mô tả quần thể người, trong đó quần thể nào có là tỷ lệ thất nghiệp tăng trong tương lai?

Câu 26 :

Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về sự phân bố của hai loài Chthamalus và Balanus?

Câu 27 :

Kết luận nào sau đây mô tả tốt nhất một ổ sinh thái ?

Câu 28 :

Vật chất và năng lượng được sử dụng như thế nào trong các hệ sinh thái?

Câu 29 :

Để tái chế chất dinh dưỡng, tối thiểu một hệ sinh thái phải có là

Câu 30 :

Trong đó các hệ sinh thái Trái Đất , hệ sinh thái có năng suất sinh học lớn nhất là

Câu 31 :

Sơ đồ của một lưới thức ăn như sau

Nếu đây là một lưới thức ăn ở biển, sinh vật có kích thước nhỏ nhất có thể là

Câu 32 :

Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai nhóm máu O, con thứ 2 là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh hai người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?

Câu 33 :

Xét các loài sau:

(1) Ngựa. (2) Thỏ. (3) Chuột. (4) Trâu.

(5) Bò. (6) Cừu. (7) Dê.

Trong các loài trên, những loài có dạ dày 4 ngăn là:

Câu 34 :

Vai trò của ostrogen và progesteron trong chu kì rụng trứng là

Câu 35 :

Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:

Câu 36 :

Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?

Câu 37 :

Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

Câu 38 :

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:

Câu 39 :

Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

(1) Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.

(2) Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tính.

(3) Hơi nước thoát từ lá đọng lại trên phiến lá.

(4) Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ trên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.

Các phương án đúng là: