Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O 2 , sinh ra 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

Câu 2 :

Đun nóng 60 gam CH 3 COOH với 60 gam C 2 H 5 OH (có H 2 SO 4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

Câu 3 :

Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được H 2 O và V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 4 :

Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO 2 , có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là:

Câu 5 :

Cho các chuyển hoá sau:

(1) X + H 2 O → Y

(2) Y + H 2 → Sobitol

X, Y lần lượt là

Câu 6 :

Este nào sau đây có mùi hoa nhài?

Câu 7 :

Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là:

Câu 8 :

Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là:

Câu 9 :

Este metyl fomat có công thức là:

Câu 10 :

Amin nào sau đây là amin bậc 2?

Câu 11 :

Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 là:

Câu 12 :

Este X có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

Câu 13 :

Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

Câu 14 :

Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:

Câu 15 :

Cho 0,108 gam axit cacboxylic X đơn chức tác dụng với dung dịch NaHCO 3 vừa đủ, thu được 0,141 gam muối. Tên gọi của X là:

Câu 16 :

Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, HCOONa, HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

Câu 17 :

Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

Câu 18 :

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?

Câu 19 :

Cho sơ đồ phản ứng: C 6 H 12 O 6 X Y T + CH 3 COOH C 6 H 10 O 4

Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?

Câu 20 :

Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H 2 . Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO 3 dư, thấy có 0,72 mol HNO 3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

Câu 21 :

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

Câu 22 :

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?

Câu 23 :

X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (M X < M Y < M Z < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O 2 , thu được H 2 O và 5,35 mol CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là:

Câu 25 :

Glucozơ không thuộc loại:

Câu 26 :

Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Câu 27 :

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và:

Câu 28 :

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:

Câu 29 :

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:

Câu 30 :

Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 15,3 gam H 2 O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:

Câu 32 :

Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C 17 H 35 COONa, C 17 H 33 COONa, C 15 H 31 COONa có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 : 2. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,27 mol O 2 thu được CO 2 , H 2 O và Na 2 CO 3 . Giá trị của m là:

Câu 33 :

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là:

Câu 34 :

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:

Câu 35 :

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:

Câu 36 :

Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ phòng?

Câu 37 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H 2 O và 9,12 mol CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H 2 O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:

Câu 39 :

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH 3 ) 2 ]OH.

(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm -CHO.

Số nhận định đúng là:

Câu 40 :

Cho các chất sau: CH 2 =CHCHO, CH 3 CH=CHCOOH, CH 3 CH 2 CHO, CH 2 =CHCH 2 OH, CH≡CCHO. Số chất khi phản ứng với H 2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là: