Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:
Thủy phân etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối nào sau đây?
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH 3 COOC 2 H 5 và CH 3 COOC 6 H 5 (tỉ lệ mol bằng 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein bằng NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol chất X trong dung dịch NaOH, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 0,4 mol Ag. Chất X có thể là:
Khi đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O 2 , thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là:
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là:
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, este Y và anđehit Z. Để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol M cần vừa đủ 26,88 lít O 2 , sau phản ứng 22,4 lít CO 2 và 18 gam nước. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm theo số mol của Z trong M bằng:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H 2 O và V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho các dung dịch sau: Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , KOH, NH 4 Cl, Na 2 SO 4 , CH 3 NH 2 . Có bao nhiêu dung dịch tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra sản phẩm khí?
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là:
Cho m gam glucozơ phản ứng vói lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 lần lượt là:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
Cho dãy các dung dịch: MgCl 2 , AlCl 3 , Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , NH 4 Cl, BaCl 2 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Este CH 3 COOCH 3 có tên gọi là:
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
Cho 18 gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn, khối lượng bạc thu được sau phản ứng là:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 0,2 mol CO 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là:
Este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối. Este X có thể là:
Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,46 gam muối khan. Công thức cấu tạo axit X là:
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và:
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Công thức cấu tạo của etylmetylamin là:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C 2 H 5 OH. Giá trị của m là:
Cặp chất nào sau đây đều tác dụng với Cu(OH) 2 ?
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Metylamin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
(b) Các đipeptit không hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.
(c) Axit cacboxylic tạo được liên kết hiđro với nước.
(d) Các chất béo với gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Số phát biểu đúng là:
Chất nào sau đây tác dụng với KHCO 3 sinh ra khí CO 2 ?
Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm CH 3 OH và CH 3 COOH?
Dung dịch X gồm KHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M. Dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là:
Chia 0,6 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO 2 .
- Phần 2: Đun nóng với H 2 SO 4 đặc thu được 10,2 gam este E, hiệu suất 100%. Đốt cháy hết E thu được 22 gam CO 2 và 9 gam nước. Biết trong hỗn hợp X, số mol axit nhỏ hơn số mol ancol. Công thức của axit là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,65 mol CO 2 . Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (M X < M Y ), Z là ancol no, T là este 2 chức được tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 (đktc) thoát ra ngoài bình. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc), thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm về số mol của T trong E gần nhất với:
Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H 2 O và 8,96 lít CO 2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp là:
Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H 2 SO 4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na 2 CO 3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O 2 dư, thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol: X (no, đơn chức); Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , CO 2 và 0,055 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với: