Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 28)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Phân tử glixerol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là:
Axetilen có công thức phân tử là:
Chất tạo kết tủa trắng với nước brom là:
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:
Halogen trạng thái rắn ở điều kiện thường là:
Công thức của tristearin là:
Chất thuộc loại đisaccarit là:
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Axit fomic không phản ứng với:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO 2 và:
Thủy phân tripanmitin ((C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 ) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 1 . Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:
Tên gọi của este HCOOCH 3 là:
Phenol có công thức là:
Các nguyên tử của các nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
Thành phần hóa học chính của đường mía là:
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9 H 10 O 2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Cho các chất sau: Ca(HCO 3 ) 2 , NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 CO 3 , ZnSO 4 , Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2). Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3). Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh lam.
(4). Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5). Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag.
(6). Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
Phản ứng nhiệt phân không đúng là:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C 7 H 13 O 4 N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan- 1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là:
Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
(a) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 ; (b) 1s 2 2s 2 2p 3 ; (c) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 ;
(d) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 ; (e) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 .
Số nguyên tử kim loại là:
Cho cácphát biểu sau:
(1). Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2). Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng.
(3). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(4). Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O.
(5). Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
(6). Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
Số phát biểu đúng là:
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na dư, thu được 0,3 mol khí H 2 . Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là:
Amino axit X có công thức (H 2 N) 2 C 3 H 5 COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO 3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH 3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.
Nhận định nào sau đây là sai ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 4,032 lít CO 2 (đktc) và 3,78 gam H 2 O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozo, axit axetic, etylen glicol thu được 26,84 gam CO 2 và 13,14 gam H 2 O. Giá trị của m là.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O 2 và thu được 5,5 mol CO 2 . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là.
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H 2 , thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác, 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Cho dãy các chất và dung dịch sau: SO 2 , H 2 SO 4 , KOH, Ca(NO 3 ) 2 , SO 3 , NaHSO 4 , Na 2 SO 3 , K 2 SO 4 . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2 là:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần 5,04 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
Hỗn hợp E gồm chất X (C m H 2m+4 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (C n H 2n+3 O 2 N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là:
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < M Y < M Z ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 22,4 lít CO 2 (ở đktc) và 16,2 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 6,65 gam M phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Este X hai chức, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este, có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH
(2)
(3)
(4)
Biết: X 1 , X 2 , X 3 là hợp chất hữu cơ; Y 1 , Y 2 có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối Y 1 bé hơn Y 2 ; a, b là số nguyên. Phát biểu nào sau đây đúng?