Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 21)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

Câu 2 :

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

Câu 3 :

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là:

Câu 4 :

X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là:

Câu 5 :

Cho dãy các chất: Ag, K, Na 2 O, NaHCO 3 và Al(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là:

Câu 6 :

Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:

Câu 7 :

Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là:

Câu 8 :

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là:

Câu 9 :

Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ) phản ứng được với chất nào tạo thành CO 2 và H 2 O?

Câu 10 :

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Câu 11 :

Cho hỗn hợp Cu và Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là:

Câu 12 :

Phát biểu nào sau không đây đúng?

Câu 13 :

Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn?

Câu 14 :

Cho 200 ml dung dịch H 3 PO 4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

Câu 15 :

Axit amino axetic (H 2 NCH 2 COOH) không phản ứng được với chất nào?

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 18 :

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là:

Câu 19 :

Thành phần chính của đá vôi là:

Câu 20 :

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ có nguồn gốc tự nhiên?

Câu 21 :

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2 O 3 , ZnO, Fe 2 O 3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời:

Câu 22 :

Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 4,9% thu được khí H 2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:

Câu 23 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na 2 CO 3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl 2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:

Câu 25 :

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Câu 26 :

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO 3 ) 2 , SO 3 , NaHSO 4 , Na 2 SO 3 , K 2 SO 4 . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2 là:

Câu 27 :

Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là:

Câu 28 :

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl 3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

Câu 29 :

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Câu 30 :

Dung dịch X chứa 0,375 mol K 2 CO 3 và 0,3 mol KHCO 3 . Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO 2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

(d) Hợp chất CH 3 COONH 3 CH 3 là este của amino axit.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là:

Câu 32 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C 15 H 31 COONa, C 17 H 33 COONa, C 17 H 35 COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5:1,7:1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O 2 . Giá trị của a là:

Câu 33 :

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 . Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X 1 , X 2 (X 2 có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử cacbon trong X 1 ) và chất hữu cơ X 3 có cùng số nguyên tử cacbon với X 1 .

Cho các phát biểu sau:

(a) X 3 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng.

(b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.

(c) X 2 là hợp chất hữu cơ đa chức.

(d) Đun nóng X 1 với vôi tôi, xút thu được khí metan.

(e) Phân tử khối của X 2 là 126.

Số phát biểu đúng là:

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 , FeS trong m gam dung dịch HNO 3 50% thu được 2,688 lít NO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 35 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO 3

(b) Nung FeS 2 trong không khí

(c) Nhiệt phân KNO 3

(d) Nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2

(e) Cho Fe vào dd CuSO 4

(g) Cho Zn vào dd FeCl 3 (dư)

(h) Nung Ag 2 S trong không khí

(i) Cho Ba vào dd CuSO 4 (dư)

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

Câu 36 :

Cho 0,1 mol chất X có công thức là tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 37 :

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO 3 và 0,1 mol Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là:

Câu 38 :

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe 2 O 3 trong 240 gam dung dịch HNO 3 7,35% và H 2 SO 4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:

Câu 40 :

X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol n X : n Y = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?