Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 20)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe 2 O 3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là:
Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
Thủy phân este CH 3 CH 2 COOCH 3 thu được ancol có công thức là:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?
Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là:
Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C 2 H 5 OH. Giá trị của m là:
Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?
Công thức của anđehit acrylic là:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO 3 sinh ra khí CO 2 ?
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng sinh ra khí H 2 ?
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho các chất sau: CH 3 COOH, C 2 H 5 OH, C 6 H 5 OH, H 2 O. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là:
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với nước dư, thu được 0,28 lít H 2 (đktc). Kim loại đó là:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 sinh ra kết tủa?
Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
Cho 0,1 mol P 2 O 5 vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là:
Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là:
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl 3 và FeCl 2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối?
Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO 2 và 0,075 mol H 2 O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe 2 O 3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m+ 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 12,32 lít khí CO 2 (đktc) và 14,4 gam H 2 O. Giá trị của m là:
Este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al 2 O 3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N 2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là:
Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là:
Cho dãy các chất: metan, vinyl acrylat, buta-1,3-đien, benzen, trilinolein, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là:
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 72,128 lit O 2 (đktc) thu được 38,16 gam H 2 O và V lít (đktc) CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO 3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO 2 , H 2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí H 2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 4,23 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47%.
Số kết luận đúng là:
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO 4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO 4 .5H 2 O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là:
Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được 0,45 mol CO 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào dung dịch KHSO 4 .
(b) Cho K vào dung dịch CuSO 4 dư.
(c) Cho dung dịch NH 4 NO 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 .
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C 6 H 5 ONa.
(e) Cho dung dịch CO 2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH) 2 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là: