Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 15)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phản ứng hóa học nào sau đây là sai ?

Câu 2 :

Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là:

Câu 3 :

Ion M 2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s 2 2p 6 . M là nguyên tố nào sau đây?

Câu 4 :

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glixerol là:

Câu 5 :

Kim loại cứng nhất là:

Câu 6 :

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?

Câu 7 :

Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?

Câu 8 :

Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học là:

Câu 9 :

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500ml dung dịch HNO 3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N 2 O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y?

Câu 10 :

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Câu 11 :

Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là:

Câu 12 :

Tên gọi nào sau đây của H 2 NCH 2 COOH không đúng?

Câu 13 :

Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO 3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là:

Câu 14 :

C 6 H 5 NH 2 là công thức hóa học của chất nào?

Câu 15 :

Sắt tây là sắt được tráng:

Câu 16 :

Nhận định nào sau đây là không chính xác?

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Giá trị của a là:

Câu 18 :

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4 . Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:

Câu 19 :

Soda khan dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, … có công thức là:

Câu 20 :

Protein có trong lòng trắng trứng được gọi là:

Câu 21 :

Phương trình ion thu gọn Ca 2+ + CO 3 2- → CaCO 3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

1. CaCl 2 + Na 2 CO 3 .

2. Ca(OH) 2 + CO 2 .

3. Ca(HCO 3 ) 2 + NaOH.

4. Ca(NO 3 ) 2 + (NH 4 ) 2 CO 3 .

Câu 22 :

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 23 :

Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?

Câu 24 :

Phân lân supephotphat kép sản xuất trong thực tế thường chỉ chứa 40% P 2 O 5 về khối lượng. Tính phần trăm về khối lượng của Ca(H 2 PO 4 ) 2 trong loại phân này?

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn x gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được a gam CO 2 và b gam nước. Biết rằng 3a = 11b và 11x = 3a + 11b và tỉ khối của Z so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức phân tử của X là:

Câu 26 :

Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử là C 8 H 8 O 2 và chứa vòng benzen. Chất X tác dụng với NaOH chỉ theo tỉ lệ mol 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là:

Câu 27 :

Kết luận nào sau đây không đúng?

Câu 28 :

Cho các chất: ancol etylic, etylen glicol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là:

Câu 29 :

Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ (biết hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là:

Câu 30 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(a) Este X (C 6 H 10 O 4 ) + 2NaOH t ° X 1 + X 2 + X 3

(b) X 2 + X 3 H 2 SO 4 , t ° C 3 H 8 O + H 2 O

Cho các phát biểu sau:

(1) X có hai đồng phân cấu tạo.

(2) Từ X 1 có thể điều chế CH 4 bằng 1 phản ứng.

(3) X không phản ứng với H 2 và không có phản ứng tráng bạc.

(4) Trong X chứa số nhóm -CH 2 - bằng số nhóm -CH 3 .

Số phát biểu sai là:

Câu 31 :

Dẫn lượng dư hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbon monooxit qua m gam cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H 2 , CO 2 và hơi nước. Cho hỗn hợp Y đi qua bình đựng CuO, Fe 2 O 3 dư nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Z và hỗn hợp khí và hơi T. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?

Câu 32 :

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H 2 SO 4 đặc ở 140 o C, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho hỗn hợp anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3 H 12 N 2 O 3 và C 2 H 8 N 2 O 3 . Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 34 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O 2 , thu được H 2 O và 4,56 mol CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Câu 35 :

Nén 10 ml một hiđrocacbon A và 55 ml O 2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V + 30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là:

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm sau đây:

Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.

Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO 4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO 4 vào ống 2.

Ta có các kết luận sau:

(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.

(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.

(3) Có thể thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.

(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.

(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.

Số kết luận đúng là:

Câu 37 :

Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O 2 thu được CO 2 và 0,63 mol H 2 O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO 2 và 0,6 mol H 2 O. Tính phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?

Câu 38 :

Cho các phản ứng sau:

1. Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 đặc nóng →

2. Toluen + dung dịch KMnO 4 (t o ) →

3. Fomandehit + H 2 (xúc tác Ni, t o ) →

4. Etilen + dung dịch brom →

5. FeS + H 2 SO 4 đặc nóng →

6. Cu + dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3

7. Glucozơ + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (t o ) →

8. Glixerol + Cu(OH) 2

Số các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là:

Câu 39 :

Dẫn từ từ 4,928 lít CO 2 ở đktc vào bình đựng 500 ml dung dịch X gồm Ca(OH) 2 xM và NaOH yM thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO 2 đktc vào 500 ml dung dịch X trên thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là:

Câu 40 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hiđro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu được khối chất rắn là panmitin.

(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

(3) Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ và amilopectin.

(4) Đimetylamin có tính bazơ lớn hơn etylamin.

(5) Benzen va toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, dùng để tổng hợp dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, polime, …

(6) HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cu.

(7) Ống thép (dẫn dầu, dẫn nước, dẫn khí đốt) ở dưới đất cũng được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa.

(8) Các axit cacboxylic tan nhiều trong nước là do các phân tử axit cacboxylic và các phân tử nước tạo được liên kết hiđro.

Số phát biểu đúng là: