Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 14)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4 .2H 2 O) được gọi là:

Câu 2 :

Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri hiđroxit là:

Câu 3 :

Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?

Câu 4 :

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Câu 5 :

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Câu 6 :

Thành phần chính của quặng xiđerit là:

Câu 7 :

Thành phần chính của thuốc nổ đen là:

Câu 8 :

Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?

Câu 9 :

Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường?

Câu 10 :

Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?

Câu 11 :

Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 12 :

Tính chất hóa học chung của kim loại là:

Câu 13 :

Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?

Câu 14 :

Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?

Câu 15 :

Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là:

Câu 16 :

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là:

Câu 17 :

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Câu 18 :

Tên thay thế của CH 3 -NH-CH 3 là:

Câu 19 :

Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là:

Câu 20 :

Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?

Câu 21 :

Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Câu 22 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 23 :

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O 2 . Giá trị của m là:

Câu 24 :

Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không tham gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (M X < M Y và số mol X : số mol Y=1:2). Biết lượng KOH đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là:

Câu 25 :

Một cốc nước có chứa các ion: K + (0,01 mol), Na + (0,01 mol), Mg 2+ (0,02 mol), Ca 2+ (0,04 mol), Cl - (0,02 mol), HCO 3 - (0,10 mol) và SO 4 2- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:

Câu 26 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

Câu 27 :

Hợp chất hữu cơ X bền, mạch hở, có công thức phân tử C 2 H x O y (M X < 62) có phản ứng với AgNO 3 /NH 3 . Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

Câu 28 :

Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm:

Câu 29 :

Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch BaCl 2 dư vào Z, thu được 42,4 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 31 :

Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.

(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(c) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

(d) Cho khí H 2 dư qua hỗn hợp bột Fe 2 O 3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2 CO 3 .

(f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

Số phát biểu đúng là:

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH) và 0,02 mol (H 2 N) 2 C 5 H 9 (COOH). Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO 2 . Giá trị của a là:

Câu 34 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho dung dịch Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(d) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.

(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(f) Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch FeCl 2 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan:

Câu 35 :

Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C 8 H 12 O 5 ) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (M Y < M Z ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:

(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.

(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.

(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.

(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là:

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Kết quả thí nghiệm cho ở bảng sau:

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là:

Câu 37 :

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (M X < M Y < M Z ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O 2 . Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.

(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.

(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.

(e) H 2 SO 4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

Số phát biểu đúng là:

Câu 39 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH) 2 , thu được 3m gam kết tủa.

Thí nghiệm 3: Hấp thụ hết V lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,2M và KOH 1M thu được a gam kết tủa.

Giá trị của a là:

Câu 40 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO 2 , CO, H 2 , H 2 O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeCO 3 (trong Y có m FeO : m Fe2O3 = 9 : 20), nung nóng thu được chất rắn Z gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 ; hơi nước và 0,2 mol CO 2 . Chia Z thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hòa tan hết trong 200 gam dung dịch chứa t (mol) HNO 3 thu được 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T.

- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, thu được dung dịch G chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO 2 duy nhất.

Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO 3 ) 3 trong T là: