Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần hiđro chiếm 9,09% khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:
Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH 3 COONa và CH 3 CHO?
Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng:
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
Công thức của tripanmitin là:
Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon?
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam CH 3 CH 2 COOC 2 H 5 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,8 gam muối. Giá trị của m là:
Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C 3 H 7 COOH; (2) CH 3 COOC 2 H 5 ; (3) C 3 H 7 CH 2 OH. Ta có thứ tự là:
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO 3 ) 2 là:
Nước đá khô` không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. `Nước đá khô` là:
Cho các chất sau: propan, etilen, propin, benzen, toluen, stiren, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
Loại polime nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng ngưng?
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO 3 trong NH dư thu được kết tủa màu:
Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO 3 , K 2 SO 4 . Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl 3 là:
Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?
Saccarozơ và glucozơ đều có:
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
Hòa tan hết 28,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO 3 ) 3 , MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,05 mol KNO 3 và 0,85 mol H 2 SO 4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 101,85 gam muối và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 7. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,85 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 20 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2 H 8 N 2 O 4 ) và chất Z (C 5 H 10 N 2 O 3 ); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H 2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2 ) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 31,36 lít khí O 2 (đktc), thu được 26,88 lít khí CO 2 và 21,6 gam H 2 O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,6 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M Y < M Z ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là:
Thủy phân 250 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, sau phản ứng thu được 17,28 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân?
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M 2 CO 3 và MHCO 3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng ?
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 4x mol H 2 SO 4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO 4 và KHCO 3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO 3 .
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO 3 .
(5) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch chứa BaCl 2 .
(6) Cho x mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe 3 O 4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH 3 COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Cho 11,85 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO 4 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,65 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Al trong X là:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,45% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 49,6 gam muối. Giá trị của m là:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,5) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO 2 , hơi H 2 O và N 2 . Dẫn hỗn hợp Z qua bình H 2 SO 4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a:b = 57:50. Để oxi hoá hoàn toàn 18,75 gam X thành CO 2 , H 2 O và N 2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là: