Đề thi thpt Môn Sinh học Đề 3_2025
thí sinh đọc kĩ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Hình 1 mô tả khái quát các thành phần cấu trúc của một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào mang triplet sau phiên mã sẽ quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
Câu 2
Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp của sự tiến hóa?
Câu 3
Thí nghiệm về sự trao đổi nước ở thực vật được mô phỏng như trong Hình 2. Giả sử các điều kiện thí nghiệm ở hai bình A và B như nhau và sự bay hơi là không đáng kể. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 4
Loài động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
Câu 5
Hai loài sinh học thân thuộc (là loài giao phối) thì
Câu 6
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, nhóm quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Câu 7
Ở một loài động vật, gene quy định màu sắc lông có 2 allele. Allele A quy định màu lông đen thích nghi với môi trường và trội hoàn toàn so với allele đột biến lặn a quy định màu lông trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây làm cho allele đột biến nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể nhất?
Câu 8
Các đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA trong nhân một tế bào của một loài thực vật lưỡng bội ở các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào.
Câu 9
Theo dõi sự di truyền tính trạng bệnh mù màu và tính trạng hệ nhóm máu ABO ở 2 gia đình, người ta xây dựng được 2 sơ đồ phả hệ sau (giả sử không phát sinh thêm các đột biến mới).
Câu 10
Hiện nay có hai loài voi còn sinh tồn (kí hiệu là M và N) được xếp vào chi Loxodonta và loài thứ ba còn sống sót (kí hiệu là P) được xếp vào chi Elephas. Cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh chính xác nhất mối quan hệ của ba loài này?
Câu 11
Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
Câu 12
Cho biết dấu (+) mô tả loài được lợi, dấu (-) mô tả loài bị hại. Sơ đồ 3 biểu diễn cho mối quan hệ nào sau đây?
Câu 13
Câu 14
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền (P). Xét hai gene, mỗi gene đều có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số allele a là 0,7; allele B là 0,8. Biết rằng các gene phân li độc lập, allele trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
Câu 15
Thứ tự các bước khi làm việc trong phòng thí nghiệm là: 1) Báo cáo kết quả thí nghiệm. (2) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thí nghiệm. (3) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm. (4) Tiến hành các thí nghiệm theo quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm.
Câu 16
Hội chứng Patau ở người là một bệnh di truyền gây ra do có ba nhiễm sắc thể (NST) số 13. Trên NST số 13 có ba locus gene X, Y và Z, trong đó locus Y ở gần tâm động (Hình 4) và mỗi locus có các allele khác nhau (kí hiệu từ D đến N). Một người bị mắc hội chứng này thuộc thế hệ III.
Câu 17
Khi xét một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái dưới nước như sau
Câu 18
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi
Câu 19
Một loài thực vật, xét hai cặp gene cùng nằm trên NST thường, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1.
a) F1 có tối đa 10 kiểu gene.
b) Nếu các gene liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
c) Nếu tần số hoán vị gene nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
d) Nếu hoán vị gene chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 8 loại kiểu gene.
Câu 20
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
a) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.
b) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có mối quan hệ cạnh tranh khốc liệt
c) Loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có mối quan hệ hợp tác nên sinh trưởng tốt hơn trong cùng một môi trường
d) Trùng cỏ được nuôi làm thức ăn cho cá bột. Để đạt năng suất cao nhất có thể nuôi kết hợp các loài với nhau.
Câu 21
Hình 7 cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp.
a) Ở dạng 1, thể tích máu đến phổi thấp hơn bình thường.
b) Ở dạng 2, thể tích tâm thu (stroke volume) của tâm thất trái tăng.
c) Ở dạng 3, huyết áp tâm thu (huyết áp khi tim co) ở cánh tay cao hơn dạng bình thường.
d) Ở dạng 4, huyết áp mạch động mạch phổi tăng.
Câu 22
Nghiên cứu về cơ chế phát sinh bệnh ung thư người ta phát hiện một số gene liên quan có các chức năng như sau:
a) Gene EGFR mã hóa protein thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu mô EGFR. Đột biến gene EGFR gây ung thư là đột biến lặn.
b) Gene Ras mã hóa protein Ras có hoạt tính GTPaza và tham gia photphorin hóa nội bào. Đột biến gene Ras gây ung thư là đột biến trội.
c) Gene RB mã hóa protein Rb tham gia kiểm soát chu kì tế bào ở pha G1. Đột biến gene RB gây ung thư là đột biến trội.
d) Gene TP53 mã hóa protein p53 có đồng thời các chức năng: tham gia kiểm soát chu kì tế bào ở pha G1, thúc đầy sửa chữa DNA và thúc đẩy tế bào sai hỏng chết theo chương trình. Đột biến gene TP53 gây ung thư là đột biến lặn.
Câu 23
Những nhân tố nào sau đây làm tăng tính đa hình di truyền của quần thể? Sắp xếp các nhân tố đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Câu 24
Hình 8 Nhiễm sắc thể Philadelphia là kết quả của một đột biến chuyển vị giữa NST 9 và 22, dẫn đến sự tạo thành tổ hợp gene BCR-ABL. Bệnh nhân mang đột biến NST nói trên có tổ hợp gene BCR ABL tạo ra một protein có hoạt tính kinase cao, kích thích sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Đây là nguyên nhân chính gây ra bệnh ung thư máu ác tính.
Câu 25
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên (P) có số cá thể tương ứng với các kiểu gen là 400AA: 400Aa : 200aa. Biết rằng allele trội A là trội không hoàn toàn so với allele lặn a. Trong một môi trường mà giá trị thích nghi của các cá thể ứng với các kiểu gene lần lượt là AA : Aa : aa = 0,9: 1,0: 0,8. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở quần thể F1 sau chọn lọc là bao nhiêu phần trăm?
Câu 26
Xét hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập, đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho hai cá thể trong loài lai với nhau thì F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả này? Biết trong mỗi phép lai không tính sự hoán đổi vai trò của bố mẹ.
Câu 27
Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 2000:
Câu 28
Ở 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như trong bảng 2