Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia môn hóa học năm 2019 (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin là một chất có tính lưỡng tính.
(b) Ở nhiệt độ thường, etan không phản ứng với nước brom.
(c) Ở nhiệt độ thường, eten phản ứng được với dung dịch KMnO 4 .
(d) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong glixerol.
Số phát biểu đúng là:
Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa, giá trị của m là:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Aspirin là loại dược phẩm có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm,... Axit axetylsalixylic là thành phần chính của aspirin, nó được tổng hợp từ phenol. Phân tích nguyên tố cho thấy trong axit axetylsalixylic có chứa 60%C; 4,44% H; 35,56% O. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với công thức phân tử của axit axelylsalixylic là:
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na + ; 0,1 mol Ba 2+ ; 0,05 mol Mg 2+ ; 0,2 mol Cl - và x mol NO . Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng?
Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Tổng số hạt mang điện có trong một nguyên tử nguyên tố X là:
Tính chất không phải của dung dịch axit axetic là:
Cho 9 gam CH 3 COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm NH 4 NO 3 không nên bón cho loại đât chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K 2 O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .
(d) Nitrophotka là hỗn hợp của NH 4 H 2 PO 4 và KNO 3 .
Số phát biểu đúng là:
Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là:
Khi đun nóng, khí clo không tác dụng trực tiếp với:
Cho C 2 H 5 OH tác dụng với CuO nung nóng thu được anđehit có công thức cấu tạo thu gọn là:
Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không tác dụng với ancol etylic?
Ancol etylic, tinh bột, axit axetic, saccarozơ là những hợp chất hữu cơ được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày, trong các hợp chất đó hợp chất không tan trong nước nguội là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO 2 từ dung dịch HCl và CaCO 3 khí CO 2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO 2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng:
Cation kim loại nào sau đây không bị Al khử thành kim loại?
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al 2 O 3 , ZnO, Fe 2 O 3 , CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (phẩm azo, đen anilin,…), polime (nhựa anilin – fomandehit,…), dược phẩm (streptoxit, sunfaguaniđin,…) Anilin có công thức hóa học là:
Cặp công thức hóa học và tên gọi không phù hợp là:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X+2Y Z+T. Ở nhiệt độ ban đầu, nồng độ của chất X là 0,2 mol/l. Sau 40 giây, nồng độ của chất X là 0,04 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là:
Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O 2 2Cr 2 O 3 . Trong phản ứng trên xảy ra
Cho dãy các chất: H 2 O, H 2 , CO 2 , HCl, N 2 , O 2 , NH 3 . Số chất trong dãy mà phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là:
Amino axit X (có mạch cacbon không phân nhánh) là nguyên liệu được dùng để sản xuất một loại gia vị dùng nhiều nhất trong đời sống, trong phân tử X có một nhóm –NH 2 và hai nhóm –COOH. Đem 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 18,35 gam muối. Công thức hóa học phù hợp với điều kiện của X là:
Hòa tan m gam hỗn hợp bột X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; 6,72 lít H 2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là:
Trong các chất sau đây, chất nào không tác dụng với kim loại Na ở điều kiện thường?
Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
Phát biểu nào sau đây sai ?
Ba chất hữu cơ bền X, Y, Z chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO 2 gấp 44/9 lần khối lượng H 2 O. X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12 mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau các phản ứng hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là:
Trong các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,8% nitơ.
(b) Xenlulozơ triaxetat là polime nhân tạo.
(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 .
(d) Tơ nilon -6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp.
(e) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat).
Số phát biểu sai là:
Cho dãy các chất: Cr 2 O 3 , Cr, Al, Al 2 O 3 , CuO, CrO 3 , NaHS, NaH 2 PO 4 . Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HI.
(2) Đốt Ag 2 S trong khí O 2 .
(3) Cho khí NH 3 đi qua bột CuO nung nóng.
(4) Cho dung dịch K 2 Cr 2 O 7 vào dung dịch HCl đặc và đun nóng.
(5) Cho Na 2 S 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Số thí nghiệm có đơn chất sinh ra là:
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O 2 vừa đủ, thu được khí X . Hấp thụ hết X vào dung dịch Ba(OH) 2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo tristearin (glixerol tristearat) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được tối đa khối lượng glixerol là:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F.
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl 3 .
(2) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 .
(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .
(4) Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(5) Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeSO 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X . Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O 2 và thu được 1,8 gam H 2 O. Nếu lấy 0,1 mol M đem tác dụng với Na dư thì thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là:
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
(1) X + 2NaOH Y + Z + T + X 1
(2) Y + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O C 2 H 4 NO 4 Na + 2 + 2NH 4 NO 3
(3) Z + HCl C 3 H 6 O 3 + NaCl
(4) T + Br 2 + H 2 O C 2 H 4 O 2 + 2X 2
Phân tử khối của X là:
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O 2 . Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm –NH 2 , phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X chứa a mol MSO 4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X . Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X . Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO 3 , Mg, MgO và MgCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , H 2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO 4 có trong dung dịch Z là:
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 , FeO, Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp Y . Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Z . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M ; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong Y là:
Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là:
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối so với hiđro là 19,5. Lấy 4,48 lít X (đktc) trộn với 0,09 mol H 2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO 3 trong dung dịch NH 3 dư, sau khu AgNO 3 hết thu được 20,77 gam kết tủa và có 2,016 lít khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl 4 . Giá trị của m là:
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na 2 ZnO 2 (hoặc Na 2 [Zn(OH) 4 ]); dung dịch Y chứa z mol Ba(OH) 2 và t mol Ba(AlO 2 ) 2 (hoặc Ba[Al(OH) 4 ] 2 ) (trong đó x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X .
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y .
Kết quả hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là: