Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:
Câu 2 :
Để phân biệt dung dịch Na 2 SO 4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Câu 3 :
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là
Câu 4 :
Thể tích khí SO 2 (đktc) thu được sau phản ứng khi cho 4,8 gam Cu tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng dư là
Câu 5 :
Các số oxi hóa của lưu huỳnh thường gặp là
Câu 6 :
Cho m gam nhôm vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Giá trị m là
Câu 7 :
Có một số cách được đề nghị để pha loãng H 2 SO 4 đặc:

Để đảm bảo an toàn thí nghiệm nên làm theo

Câu 8 :
Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
Câu 9 :
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon (O 3 ) là
Câu 10 :
Người ta thường sử dụng chất nào dưới đây để thu gom thuỷ ngân rơi vãi?
Câu 11 :
Kim loại không phản ứng được với axit H 2 SO 4 đặc, nguội là
Câu 12 :
Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Fe, Zn, Cu, Ag, Hg. Số kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng là
Câu 13 :
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO 4 , thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Câu 14 :
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) là
Câu 15 :
Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng FeO với H 2 SO 4 đặc, đun nóng, dư là
Câu 16 :
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí SO 2 (đtkc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được.
Câu 17 :
Hỗn hợp X gồm oxi và ozôn có tỉ khối đối với H 2 là 17,6. Tính % thể tích oxi trong hỗn hợp X.
Câu 18 :
Cho các chất riêng biệt sau: Fe, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO, FeCO 3 , Fe(OH) 2, Fe(OH) 3 , tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Câu 19 :
Điều chế O 2 trong phòng thí nghiệm bằng cách
Câu 20 :
Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe 2 O 3 , MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là