Đề thi học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?

Câu 2 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

Câu 3 :

Độ lớn F của hợp lực F của hai lực đồng quy F 1 v à F 2 hợp với nhau góc α là:

Câu 4 :

Lò xo có chiều dài l 0 = 60cm và có độ cứng k 0 . Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài l 1 = 20cm và l 2 = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là k 1 , k 2 . Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 6 :

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính khoảng thời gian vật đi hết 1 mét cuối cùng

Câu 7 :

Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

Câu 9 :

Thanh OA = 60cm có trọng lượng P 1 = 40N được giữ nằm ngang nhờ bản lề tại O và dây treo AD. Tại B (AB = 20cm) người ta treo vật nặng P 2 = 60N. Biết α = 45º. Tính momen lực P 2 đối với O.

Câu 10 :

Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v 0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là μt = 0,25. Lấy g = 10 m/ s 2 .

Câu 11 :

Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đọa Trái đất là:

Câu 12 :

Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?

Câu 13 :

Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là:

Câu 14 :

Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng tọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc v A = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc v B = 0,8 m/s. Coi ròng rọc chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là:

Câu 15 :

Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật ?

Câu 16 :

Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu ?

Câu 17 :

Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/ s 2 , tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.

Câu 18 :

Tính khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6, 10 24 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67. 10 - 11 N m 2 / k g 2

Câu 19 :

Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F 1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F 2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F 3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F 4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?

Câu 20 :

Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn

Câu 21 :

Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/ s 2 Độ sâu định lượng của giếng nước đó là:

Câu 22 :

Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:

Câu 23 :

Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?

Câu 24 :

Lực ma sát trượt xuất hiện khi

Câu 25 :

Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0 ≡ A là

Câu 26 :

Vòi vặn nước có hai tai vặn. Tác dụng của các tai này là gì?

Câu 27 :

Trong ba vật bằng sắt dưới đây, vật ở hình nào có cân bằng bền hơn cả ?

Câu 28 :

Hình vẽ sau mô tả ba ô tô chở hàng leo dốc. Hình nào cho biết ô tô dễ gây tai nạn nhất?

Câu 29 :

Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trong một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu ?

Câu 30 :

Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên l 0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi l 0 = 20 cm, ω = 20π rad/s, m = 10 g; k = 200 N/m.

Câu 31 :

Chọn câu đúng: Cặp `lực và phản lực` trong định luật III Niutơn

Câu 32 :

Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ

Câu 33 :

Nếu bán kính của hai quả cầu đồng chất và khoảng cách giữa tâm của chúng cùng giảm đi 2 lần, thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào ?

Câu 34 :

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.

Câu 35 :

Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/ s 2 .

Câu 36 :

Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết α = 30º.

Tính lực căng dây AC?

Câu 37 :

Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì:

Câu 38 :

Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100 m với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy g = 10 m/ s 2 .

Câu 39 :

Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25 t 2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)

Câu 40 :

Ngẫu lực là hệ hai lực