Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?

Câu 2 :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là

Câu 3 :

Phenyl benzoat có công thức là

Câu 4 :

Trong không khí, Fe(OH) 2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH) 3 . Fe(OH) 3 có màu

Câu 5 :

Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Câu 6 :

Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch NaOH?

Câu 7 :

Chất rắn X là hợp chất của crom, khi cho vào dung dịch Ba(OH) 2 dư tạo kết tủa màu vàng. X không phải chất nào dưới đây?

Câu 8 :

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

Câu 9 :

Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện là

Câu 10 :

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là

Câu 11 :

Kali đicromat có công thức phân tử là?

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 13 :

Lên men 36,0 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng đạt 75%. Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

Câu 14 :

Cho a mol lysin phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong X cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của a là

Câu 15 :

Hình vẽ nào sau đây không mô tả đúng thí nghiệm dùng để điều chế chất tương ứng trong phòng thí nghiệm?

Câu 16 :

Cho 24,16 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Khối lượng của Fe 3 O 4 trong X là

Câu 17 :

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 18 :

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

Câu 19 :

Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 20 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y → Al(OH) 3 ↓ + Z

(2) X + T → Z + AlCl 3

(3) AlCl 3 + Y → Al(OH) 3 ↓ + T

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:

Câu 21 :

Ô nhiễm không khí có thể tạo ra “mưa axit” gây tác hại rất lớn đối với cây trồng, sinh vật sống trong hồ ao, sông ngòi, phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài, các di tích lịch sử văn hóa,... Sự tích tụ các khí nào sau đây trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “mưa axit” ?

Câu 22 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) 2 -metylpropan +Cl 2 1 : 1 , á n h s á n g 1- clo - 2 -metylpropan (X 1 ) + 2 - clo - 2 - m e t y l p r o p a n ( X 2 )

(b) buta -1,3 – đien + Br 2 1 : 1 , 40 0 C 1,2 - đ i b r o m b u t - 3 - e n ( X 3 ) + 1 , 4 - đ i b r o m b u t - 2 - e n ( X 4 )

(c) propen + H 2 O H 2 S O 4 propan -1- ol (X 5 ) + propan - 2 - ol (X 6 )

Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là

Câu 23 :

Cho các chất: Si, NH 4 NO 3 , Al, CO 2 , CO, H 3 PO 4 . Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là

Câu 24 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HNO 3 .

(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch AgNO 3 .

(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl 3 .

(4) Nối một dây Fe với một dây Zn rồi cho vào dung dịch NaCl.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chỉ chứa đầy khí Cl 2 .

(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.

(7) Để một vật bằng gang hoặc thép ngoài không khí ẩm.

(8) Ngâm đinh Fe trong cốc đựng dầu, mỡ bôi trơn máy.

Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HNO 3 .

(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch AgNO 3 .

(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl 3 .

(4) Nối một dây Fe với một dây Zn rồi cho vào dung dịch NaCl.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chỉ chứa đầy khí Cl 2 .

(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.

(7) Để một vật bằng gang hoặc thép ngoài không khí ẩm.

(8) Ngâm đinh Fe trong cốc đựng dầu, mỡ bôi trơn máy.

Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Câu 25 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 27,54 gam muối và 2,76 gam glixerol. Giá trị của m là

Câu 26 :

Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO 3 và CaCO 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V 2 lít. Tỉ lệ V 1 : V 2 là:

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) tại anot H 2 O bị khử tạo ra khí O 2 .

(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.

(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.

Số phát biểu đúng là Cho các phát biểu sau:

(a) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) tại anot H 2 O bị khử tạo ra khí O 2 .

(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.

(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.

Số phát biểu đúng là

Câu 28 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

(2) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .

(3) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).

(4) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch MgCl 2 .

(5) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .

(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 29 :

X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử C x H y O 2 , X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO 2 và c mol H 2 O với 5a = b ‒ c và b < 10a. Phát biểu đúng là

Câu 30 :

Hiđro hóa hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm C 3 H 4 , C 2 H 4 và C 3 H 8 bằng hiđro dư thì thu được 14,8 gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có số mol bằng nhau. Hỏi hỗn hợp X làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom trong dung dịch?

Câu 31 :

Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Phenol (C 6 H 5 OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.

(b) Anđehit phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t 0 ) tạo ra ancol bậc một;

(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO 3 tạo ra CO 2 ;

(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường;

(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit

(g) Poli(vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;

(h) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 34 :

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch X thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R. Các chất trong T và R gồm

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na 2 O và Al 2 O 3 . Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 36 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl hay với dung dịch chứa a mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,225 mol O 2 thu được 2,22 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 35,26 gam so với dung dịch ban đầu. Biết rằng độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị gần nhất với m là

Câu 37 :

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO 4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Có các phát biểu sau:

(a) Giá trị của a là 0,15.

(b) Giá trị của m là 9,8.

(c) Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.

(d) Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.

Số phát biểu đúng là

Câu 38 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O 2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO 2 , hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:

(1) Thể tích CO 2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.

(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.

(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.

(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe 3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H 2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm este mạch hở X C n H 2 n - 6 O 4 và peptit mạch hở Y (cấu tạo từ glyxin và alanin). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được C 2 H 4 (OH) 2 và 11,446 gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 3 muối. Đốt cháy hết M, thu được N 2 , K 2 CO 3 , 0,229 mol CO 2 và 0,240 mol H 2 O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong M là