Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
Oxit nào sau đây không tham gia phản ứng nhiệt nhôm?
Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
Nung natri axetat với hỗn hợp NaOH và CaO (rắn) là phương pháp điều chế khí nào sau đây trong phòng thí nghiệm (khí này có nhiều trong bùn ở đáy ao)?
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5,00 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được a mol khí H 2 ; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: 0,1 mol Ca 2+ , 0,2 mol Mg 2+ , 0,3 mol Cl - và a mol HCO . Hoá chất không thể làm mềm mẫu nước cứng trên là
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau
X, Y, Z và T lần lượt là
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau
Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là
Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đốt đồng giúp
Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
Cho hỗn hợp Zn, Cu vào cốc đựng dung dịch AgNO3, khuấy đều. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được rắn T. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X 1 + H 2 O X 2 + X 3 + H 2
X 2 + X 4 ¾¾ ® BaCO 3 ¯ + K 2 CO 3 + H 2 O
Hai chất X 2 , X 4 lần lượt là
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), glixerol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(b) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm – NH 2 , 1 nhóm – COOH) luôn là một số lẻ.
(c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
(d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit.
(e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh
Đốt cháy m gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 50 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 22,6 gam. Hai hiđrocacbon có thể là
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của y là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl.
(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO 3 .
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.
(e) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Có các nhận xét sau:
(a) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .
(b) Để làm mềm nước cứng tạm thời ta có thể đun nóng hay cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ Ca(OH) 2
(c) Có 4 đồng phân cấu tạo amin no mạch hở bậc 1 có công thức phân tử là C 4 H 11 N.
(d) Hiện nay trong công nghiệp người ta điều chế anđehit axetic cũng như ancol etylic chủ yếu từ etilen.
(e) CO 2 là tác nhân chính chất gây mưa axit và cũng là chất dùng phổ biến trong chữa cháy.
(f) Trong lá cây xanh chất xúc tác cho quá trình hấp thụ năng lượng mặt trời dùng trong quang hợp là clorophyl (còn gọi là chất diệp lục).
Số nhận xét đúng là
Cho các hỗn hợp sau:
(a) Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(b) Ba(HCO 3 ) 2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2).
(c) Cu và FeCl 3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) AlCl 3 và Ba(OH) 2 tỉ lệ mol (1 : 2).
(e) KOH và KHCO 3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(f) Fe và AgNO 3 (tỉ lệ mol 1 : 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
Dung dịch X chứa NaHCO 3 0,4M và Na 2 CO 3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H 2 SO 4 xM. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO 2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng sinh ra đơn chất:
(1) H 2 S + SO 2 ;
(2) KClO 3 (t 0 , MnO 2 xúc tác);
(3) CH 3 CHO + dd AgNO 3 /NH 3 , t 0
(4) NH 4 NO 3 (t 0 );(5) Mg + dd giấm ăn;
(6) C 6 H 5 NH 2 + Br 2 (dd);
(7) C 2 H 5 OH + O 2 (men giấm);
(8) Na + cồn ;
(9) C 3 H 5 (OH) 3 + Cu(OH) 2 ;
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 . Thực hiện sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → 2X 1 + X 2
X 2 + O 2 X 3
2X 2 + Cu(OH) 2 → Phức chất có màu xanh + 2H 2 O
Cho các phát biểu sau:
(1) X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
(2) X 1 có phân tử khối là 68.
(3) X 2 là ancol 2 chức, có mạch cacbon không phân nhánh.
(4) X 3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO 2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch chứa CuSO 4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ mạch hở, khác chức X, Y, Z (50 < M X < M Y < M Z ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O; mỗi phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức đã học trong chương trình phổ thông, không chứa nhóm chức este). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được H 2 O và 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cho 0,1 mol T phản ứng với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 12,96 gam Ag. Cho 0,1 mol T tác dụng với Na dư thu được V lít khí (đktc). V nhận giá trị nào sau đây?
Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) H 2 SO 4 1M; (2) HCl 1M; (3) KNO 3 1M và (4) HNO 3 1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (đktc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất?
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo các bước sau đây:
Ø Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Ø Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Ø Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O 2 thu được lượng CO 2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H 2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 và FeCO 3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO 3 và 0,15 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C 7 H 13 O 4 N) và 0,1 mol chất Z (C 6 H 16 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là