Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Trong các ion kim loại: Al 3+ , Ag + , Fe 2+ , Cu 2+ , ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Chất nào sau đây có khả năng loại được nhiều nhất các ion ra khỏi một loại nước thải công nghiệp có chứa các ion: Fe 3+ , NO , H + , Cu 2+ , Pb 2+ , Zn 2+ , Al 3+ , Ca 2+ ?
Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
Để điều chế Fe(OH) 2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl 2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra khí gây ô nhiễm?
Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH) 2 , Pb(OH) 2 , Al(OH) 3 , Cr(OH) 3 . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Nhận định nào sau đây là đúng?
Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
Cacbohiđrat nào sau đây có dạng sợi, không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde?
Phát biểu nào sau đây sai?
Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe 3 O 4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al 2 O 3 , FeO và Fe 3 O 4 . Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư được 1,12 lít (khí) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 11) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào sau đây sai?
Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat
Ngâm một vật làm bằng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. Nhận định đúng là
Chất hữu cơ X có số công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Hòa tan Fe 3 O 4 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Khi cho các chất sau lần lượt tác dụng với dung dịch X: Cu, Mg, Al, AgNO 3 , Na 2 CO 3 , NaNO 3 , NaOH, NH 3 . Có bao nhiêu trường hợp phản ứng hóa học xảy ra không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ enang. Có bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)?
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO 3 0,1M và K 2 CO 3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO 4 0,6M thu được V lít CO 2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl 2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau:
➢ Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc).
➢ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 6,272 lít CO 2 (đktc).
➢ Phần 3: Tác dụng vừa đủ với etylen glicol thu được m gam hỗn hợp 3 este không chứa nhóm chức khác.
Giá trị của m là
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 6 O 4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C không tạo ra anken. Có các nhận định sau:
(a) Chất X có mạch cacbon không phân nhánh.
(b) Chất Z tham gia phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
(c) Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(d) Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng 1/2 số nguyên tử oxi.
Số nhận định đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH) 2 dư.
(b) Cho crom (VI) oxit vào dung dịch BaCl 2 dư.
(c) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.
(d) Đun nóng đến sôi nước cứng tạm thời.
(e) Cho phân lân supephotphat kép vào dung dịch NaOH dư.
(g) Sục khí CO 2 đến dư vào nước thủy tinh lỏng.
(h) Dẫn khí đất đèn qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
(i) Cho AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 .
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng là
Cho các nhận xét sau:
(1) Al và Cr đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(2) Dẫn khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 thì cuối cùng thu được kết tủa.
(3) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.
(4) Thêm NaOH vào dung dịch FeCl 2 thì thu được kết tủa màu trắng xanh.
(5) Để phân biệt Al và Al 2 O 3 ta có thể dùng dung dịch NaOH.
Số nhận xét không đúng là
Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH 3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Sục từ từ CO 2 vào 200ml dung dịch X có chứa NaOH và Ba(OH) 2 , thu được kết quả được biểu diễn bằng độ thị dưới đây: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X vào dung dịch Y chứa 0,05 mol Al 2 (SO 4 ) 3 1M, khối lượng kết tủa tạo ra là
Cho các phát biểu sau:
a. Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
b. Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
c. Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
d. Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
e. Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
f. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO ) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO 2 và 9,0 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Fe(OH) 3 , Fe(OH) 2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH) 2 trong hỗn hợp X là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
➢ Bước 1: nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
➢ Bước 2: nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
➢ Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư, rồi đun nóng.
Nhận định nào sau đây là không đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp a (mol) FeCO 3 và a (mol) Mg vào dung dịch HCl dư, được V 1 (lít) khí.
➢ Thí nghiệm 2: Cho a (mol) Mg vào dung dịch HNO 3 dư, được V 2 (lít) khí.
➢ Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp a (mol) FeCO 3 và a (mol) Mg vào dung dịch HNO 3 dư, được V 3 (lít) khí.
Biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . So sánh nào sau đây đúng?
Chất X là este no, 2 chức. Chất Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no, chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO 2 . Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E với 300 ml dung dịch NaOH 0,95M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 trong bình chân không, sau một thời gian thu được chất rắn Y và a mol hỗn hợp gồm CO 2 và NO 2 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,44 mol KHSO 4 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CO 2 và 0,06 mol NO. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 6,43 gam kết tủa. Giá trị của a là
Hỗn hợp E gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1 nhóm –NH 2 , 1 nhóm -COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ Glyxin và Alanin (n Y : n Z = 1 : 2, và tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Hỗn hợp E trên tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của aminoaxit (trong đó có 0,3 mol muối của Gly) và 0,05 mol ancol no đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E trên trong O 2 dư thu được CO 2 , N 2 , và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?