Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại phản ứng được với H 2 O ở điều kiện thường là

Câu 2 :

Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?

Câu 3 :

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Câu 4 :

Điều chế kim loại K bằng phương pháp

Câu 5 :

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Câu 6 :

Cacbohiđrat có chủ yếu trong đường mía là

Câu 7 :

Công thức phân tử nào sau đây không thể là este?

Câu 8 :

Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH 3 -NH-CH 2 -CH 3 là?

Câu 9 :

Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là

Câu 10 :

Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO 4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO 4 có trong dung dịch sau phản ứng là

Câu 11 :

Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

Câu 12 :

Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

Câu 13 :

Cho kim loại M phản ứng với Cl 2 , thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl 2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

Câu 14 :

Cho các phản ứng sau:

Fe + 2Fe(NO 3 ) 3 → 3Fe(NO 3 ) 2

AgNO 3 + Fe(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 3 + Ag

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây là sai

Câu 16 :

Cho 5 lít dung dịch HNO 3 68% D = 1 , 4 g / m l phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là

Câu 17 :

Trường hợp nào sau đây là bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa?

Câu 18 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 19 :

Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho BaCl 2 dư hoặc dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là

Câu 20 :

Cho các chất sau: butan; buta-1,3-đien; propilen; but-2-in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên:

Câu 21 :

Cho các polime sau: polietilen; poliacrilonitrin; tơ visco, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

Câu 22 :

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (khí ở đktc). Giá trị của m là

Câu 23 :

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 8 H 12 O 5 , mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 24 :

Cho dãy các chất sau: Ca(HCO 3 ) 2 , (NH 4 ) 2 CO 3 , ZnO, CH 3 COONH 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Cr 2 O 3 , NaH 2 PO 4 , Zn(OH) 2 . Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng là

Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .

(2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm –NH 2 , 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ.

(3) Dung dịch CH 3 NH 2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

(4) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư thu được kim loại sau phản ứng.

(5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

(6) Khả năng dẫn điện của Au > Ag > Cu.

Số phát biểu đúng là

Câu 26 :

Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):

(1) X + 2NaOH → X 1 + X 2 + X 3

(2) X 1 + CuO t 0 X 4 + Cu + H 2 O

(3) X 4 + 4AgNO 3 + 6NH 3 + 2H 2 O t 0 X 5 + 4NH 4 NO 3 + 4Ag

(4) X 2 + 2KOH C a O , t 0 X 6 + K 2 CO 3 + Na 2 CO 3

(5) X 6 + O 2 x t , t 0 X 4 + H 2 O

(6) X 3 H 2 S O 4 , t 0 CH 2 =CH-CH 3 + H 2 O

Phân tử khối của X là

Câu 27 :

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là

Câu 28 :

Trong các phương pháp điều chế dưới đây,

1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C 2 H 5 OH.

2. Lên men giấm rượu 8 0 – 10 0 để điều chế CH 3 COOH.

3. Tách 2 phân tử H 2 của butan để điều chế buta-1,3-đien.

4. Thủy phân tinh bột để điều chế glucozơ.

5. Thủy phân CaC 2 để điều chế axetilen.

6. Đun chất béo với kiềm để điều chế xà phòng.

7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH 3 CHO.

8. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật để thu được bơ nhân tạo.

Số phương pháp được dùng trong công nghiệp là:

Câu 29 :

Trong có thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.

(3) Cho K 2 Cr 2 O 7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(5) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.

(6) Nung hỗn hợp NaNO 3 và FeCO 3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.

(7) Cho 2 mol AgNO 3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl 2 .

(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K 2 O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Câu 30 :

Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinylaxetilen, 0,01 mol propen và 0,05 mol H 2 ) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H 2 có giá trị là

Câu 31 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 aM thì thu được m 1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V 1 ) lít CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 : m 2 = 3 : 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V 1 gần nhất với

Câu 32 :

Có 3 dung dịch riêng biệt: HCl 1M, Fe(NO 3 ) 2 1M và FeCl 2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V (ml) dung dịch (1), thu được m 1 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V (ml) dung dịch (2), thu được m 2 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V (ml) dung dịch (3), thu được m 3 (gam) kết tủa.

Biết m 1 < m 2 < m 3 . Dung dịch (1), (3) lần lượt là

Câu 33 :

Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO 4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH) 2 , cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.

Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.

(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.

(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch FeSO 4 .

(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C 6 H 11 O 6 ) 2 Cu.

Số phát biểu đúng là

Câu 34 :

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa H 2 SO 4 0,2M và HCl 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 8,064 lít khí H 2 . Cho dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Nếu cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,4M và NaOH 0,8M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm chất Y (C 6 H 14 O 4 N 2 ) và chất Z (C 4 H 14 O 3 N 2 ), trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 37 :

Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O 2 , thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 38 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm có CO 2 , CO, H 2 , H 2 O. Dẫn X qua 25,52 gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và FeCO 3 nung nóng thu được rắn Y gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , hơi nước và 0,2 mol CO 2 . Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho tan hết trong a mol HNO 3 và 0,025 mol H 2 SO 4 thu được 0,1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ).

- Phần 2 cho tan hết trong H 2 SO 4 đặc nóng thu được dung dịch có 2 muối cùng số mol và 0,15 mol SO 2 duy nhất (sản phẩm khử duy nhất của S +6 ).

Giá trị của a là

Câu 39 :

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO 2 ; 0,39 mol H 2 O và 0,13 mol Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

Câu 40 :

Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 , Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO 3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m gần nhất với