Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao ( Đề 30)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào trong các chất dưới đây ứng với công thức của ankan

Câu 2 :

Chất nào sau đây là chất điện ly?

Câu 3 :

Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 4 :

Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C 3 H 8 O x

Câu 5 :

Thực hiện phản ứng thủy phân 20,52 gam saccarozơ trong (H + ) với hiệu suất 75%. Trung hòa hết lượng H + có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho AgNO 3 /NH 3 dư vào thấy có m gam Ag xuất hiện. Giá trị của m là:

Câu 6 :

Thí nghiệm nào sau đây có khí thoát ra?

Câu 7 :

Để phân biệt HCOOH và CH 3 COOH ta dùng

Câu 8 :

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

Câu 9 :

Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:

Câu 10 :

Cho dãy các chất : HCHO, CH 3 COOH, HCOONa, HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 11 :

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ tương ứng 1 : 2 vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng, thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 12 :

Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K 2 CO 3 , FeCl 2 , NaCl, CrCl 3 . Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH) 2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?

Câu 13 :

Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H 2 N - C H 2 - C O O H H 2 N - C H 2 - C O O C 2 H 5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H 2 N - C H 2 - C O O H trong hỗn hợp X là:

Câu 14 :

Chọn phát biểu đúng:

Câu 15 :

Thí nghiệm nào sau đây xẩy ra phản ứng oxi hóa khử?

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat bằng lượng vừa đủ O 2 thu được CO 2 và m gam H 2 O, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa . Giá trị của m là

Câu 17 :

Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol H 2 và dung dịch Y có chứa 36,54 gam chất tan (giả sử muối có dạng AlO 2 - ). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại. Giá trị của V là?

Câu 19 :

Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu 20 :

Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và FeCO 3 trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36,0 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Biết khí SO 2 là sản phẩm khử duy nhất của S +6 . Giá trị của V là

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 22 :

Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O 2 (đktc)?

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 24 :

Cho hỗn hợp X chứa 29,8 gam Cu và Fe(OH) 3 vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là?

Câu 25 :

Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO 4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

Câu 26 :

Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O 2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N 2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là:

Câu 27 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 28 :

Chất nào sau đây là đipeptit?

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và CuO (trong đó CuO chiếm 50% số mol hỗn hợp). Khử hoàn toàn a mol X bằng lượng khí CO (dùng dư), lấy phần rắn cho vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ; đo đktc) và dung dịch chứa 37,5 gam muối. Phần trăm số mol của Fe 2 O 3 có trong X là?

Câu 30 :

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

Câu 31 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K 2 C r 2 O 7 + F e S O 4 + X C r 2 S O 4 3 + N a O H d - N a C r O 2 + N a O H + Y N a 2 C r O 4

Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là

Câu 32 :

Cho m g a m Ca tan ho à n toàn tro n g du n g dịch chứa X chứa a mol HNO 3 , thu đư c d u ng dị c h Y v à 3,36 lít khí (ở đ ktc). Mặt khác, cho 2m gam Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết ph n ứng c hỉ tạo một s n ph m khử d u y nhất của N +5 . Giá trị của (m + 63a) là?

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(1). Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.

(2). Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.

(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.

(4). Sản phẩm trùng ngưng metylmetacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

(5). Các peptit đều có phản ứng màu biure.

(6). Tơ nilon – 6 có chứa liên kết peptit.

(7). Dùng H 2 oxi hóa glucozơ hay fructozơ đều thu được sobitol.

Tổng số phát biểu đúng là:

Câu 34 :

Cho 13,7 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 35 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl 2 .

(2) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư).

(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).

(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.

(5) Cho 1,5a mol Fe tan hết trong dung dịch chứa 5a mol HNO 3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).

(6) Cho 0,1 mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 0,03 mol HNO 3 và HCl (dư), (NO là sản phẩm khử duy nhất).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt(II)?

Câu 36 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol KOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z . Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 37 :

Chất X có công thức C 8 H 8 O 2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỷ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là:

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe , Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO 3 và 0,71 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 61,96 ) gam hỗn hợp muối và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,32 gam. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe 3 O 4 có trong X gần nhất với:

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (M X <M Y ) cần dùng 0,855 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì số mol O 2 cần phải dùng là?

Câu 40 :

X là este mạch hở, đơn chức, không có nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O 2 , sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO 2 . Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O 2 thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là: