Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao ( Đề 29)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 , vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

Câu 2 :

Cho các chất: CH 2 =CH−CH=CH 2 ; CH 3 −CH 2 −CH=C(CH 3 ) 2 ; CH 3 −CH=CH−CH=CH 2 ; CH 3 −CH=CH 2 ; CH 3 −CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là

Câu 3 :

Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm

Câu 4 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

Câu 5 :

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Câu 6 :

Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

Câu 7 :

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

Câu 8 :

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

Câu 9 :

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

Câu 10 :

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y M Y > M X , thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Công thức của X là

Câu 12 :

Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là

Câu 13 :

Tác nhân hoá học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?

Câu 14 :

Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H 2 , N 2 , NH 3 , O 2 , Cl 2 , CO 2 , HCl, SO 2 , H 2 S có thể thu được theo cách trên?

Câu 15 :

Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 16 :

Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH) 3 . Chất X là

Câu 17 :

Cho các chất sau: Cr(OH) 3 , CaCO 3 , Al(OH) 3 và Al 2 O 3 . Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

Câu 18 :

Cho dãy các chất: (a) NH 3 , (b) CH 3 NH 2 , (c) C 6 H 5 NH 2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 0,05 mol N 2 , 0,3 mol CO 2 và 6,3 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 20 :

Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối trong X là

Câu 21 :

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Giá trị của V là

Câu 22 :

Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là

Câu 23 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 24 :

Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

Câu 25 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 26 :

Este X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

Câu 27 :

Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng M X < M Y , thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO 2 . Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

Câu 28 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 .

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .

(d) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .

(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 29 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:

Giá trị của (171a - b) gần nhất với?

Câu 30 :

Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Câu 31 :

Hỗn hợp khí X gồm C 2 H 6 , C 3 H 6 và C 4 H 6 . Tỉ khối của X so với H 2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 32 :

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M 2 CO 3 , H 2 O và 4,84 gam CO 2 . Tên gọi của X là

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt).

(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.

(d) Triolein có phản ứng cộng H 2 (xúc tác Ni, t o ).

(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

Câu 34 :

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%) đến khi nước bắt đầu điện phân đồng thời ở cả hai điện cực thì dừng, thì thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Biết X hòa tan vừa hết 1,16 gam Fe 3 O 4 . Giá trị của m là

Câu 35 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl 2 .

(b) Cho Fe(NO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch HCl.

(c) Cho FeCO 3 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng.

(d) Cho Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.

Số thí nghiệm tạo ra chất khí là

Câu 36 :

Cho các phát biểu sau:

(1). Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

(2). Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t 0 ), thu được chất béo rắn.

(3). Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(4). Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.

(5). Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.

(6). Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(7). Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.

(8). Cho CrO 3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.

(9). Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CrCl 3 , xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là

Câu 37 :

Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 38 :

Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O 2 , sản phẩm cháy thu được có số mol CO 2 lớn hơn H 2 O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H 2 bay ra. Giá trị của a là:

Câu 39 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H 2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO 2 . Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa suy nhất. Giá trị của a là:

Câu 40 :

Cho X, Y là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 2,43 mol O 2 thu được CO 2 ; H 2 O và N 2 . Trong đó khối lượng của CO 2 nhiều hơn khối lượng của H 2 O là 51,0 gam. Mặt khác , thủy phân hoàn toàn m gam E với 600 ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m+8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (M X < M Y ) có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?