Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 28)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là Al 2 O 3 ?
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl 2 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V 1 lít khí O 2 , thu được V 2 lít khí CO 2 và a mol H 2 O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V 1 ,V 2 , a là
Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO 3 và NaHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
Crom(VI) oxit (CrO 3 ) có màu gì?
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H 2 SO 4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: SO 2 , CO 2 , NO 2 , H 2 S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch X gồm a mol Na + ; 0,15 mol K + ; 0,1 mol HCO 3 - ; 0,15 mol CO 3 2 và - 0,05 mol SO 4 2- . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
Công thức phân tử của đimetylamin là
Xà phòng hóa CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 , đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol N 2 . Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 300 ml NaOH 1M. Giá trị của m là
Cho các muối rắn sau: NaHCO 3 , NaCl, Na 2 CO 3 , AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 . Số muối dễ bị nhiệt phân là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1). Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl.
(2). Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(3). Sục khí SO 2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(4). Cho Fe vào dung dịch FeCl 3 dư.
(5). Cho hỗn hợp Cu và FeCl 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H 2 O dư.
(6). Cho Al vào dung dịch HNO 3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C 2 H 2 và 0,04 mol H 2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
Cho các phát biểu sau:
(1). Dùng Ba(OH) 2 để phân biệt hai dung dịch AlCl 3 và Na 2 SO 4 .
(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 dư, thu được kết tủa.
(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.
(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH) 3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t 0 ) thu được tripanmitin.
(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa đipeptit, tripeptit (chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val) và 0,02 mol metyl fomat cần vừa đủ 15,68 lít khí O 2 ở đktc thu được 24,64 gam CO 2 . Mặt khác thủy phân hoàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị m là
Hoà tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Fe 3 O 4 và Al 2 O 3 bằng dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 và 0,5 mol HNO 3 thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO 2 và 0,04 mol NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch NaOH 1M đến khi khối lượng kết tủa không thay đổi nữa thì vừa hết V ml, thu được 7,49 gam một chất kết tủa.
- Phần 2: Phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 30,79 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( M X < M Y ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với: