Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 25)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất trong tất cả các kim loại?

Câu 2 :

Cho các ion sau: Fe 3+ , Ag + , Cu 2+ , Zn 2+ . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Câu 3 :

Hai dung dịch được dùng làm mềm tính cứng của nước nước vĩnh cửu là

Câu 4 :

Mô tả nào sau đây về kim loại nhôm là không đúng?

Câu 5 :

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam kim loại M trong khí Cl 2 dư, thu được 38,04 gam muối. Kim loại M là

Câu 7 :

Để khứ hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí H ­2 (đktc). Nếu cho 12,16 gam X vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

Câu 8 :

Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch chứa muối nào sau đây?

Câu 9 :

Cho một mẩu quặng sắt vào dung dịch HNO ­3 đặc, nóng (dùng dư) không thấy khí thoát ra. Mẫu quặng đem dùng là

Câu 10 :

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội; vừa phản ứng với dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 ?

Câu 11 :

Isoamyl axetat có công thức phân tử là

Câu 12 :

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có công thức phân tử C 3 H 9 N là

Câu 13 :

Amino axit nào sau đây có số nguyên tử hiđro (H) là số chẵn?

Câu 14 :

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây?

Câu 15 :

Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương?

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,0 gam axit cacboxylic X có mạch không phân nhánh bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 16,5 gam CO 2 và 4,5 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 17 :

Cho 0,15 mol este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 8%, thu được 172,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Câu 18 :

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

Câu 19 :

Cho các chất sau: axit glutamic, metylamoni clorua, saccarozơ, glixerol, triolein, lòng trắng trứng. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

Câu 20 :

Cho các nhận định sau:

(a) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.

(b) Nhỏ dung dịch HNO 3 đặc vào lòng trắng trứng, xuất hiện kết tủa màu vàng.

(c) Các polipeptit đều cho phản ứng màu biurê.

(d) Axit oleic là đồng đẳng của axit fomic.

Các nhận định đúng là

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp gồm M 2 CO 3 (x mol) và MHCO 3 (y mol) trong dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ x : y là

Câu 22 :

Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong khí O 2 , sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,18 mol khí NO (sản phẩm khử của duy nhất của N +5 ). Giá trị m là

Câu 23 :

Este X mạch hở có công thức dạng C n H 2n-2 O 2 . Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam X, lấy toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng, thu được 51,84 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn là

Câu 24 :

Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thu được dung dịch chứa 21,0 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Câu 25 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol bột CrO 3 vào dung dịch chứa a mol NaOH.

(b) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe 2 (SO 4 ) 3 .

(c) Cho hỗn hợp gồm a mol Na và a mol Al vào nước dư.

(d) Sục khí Cl ­2 dư vào dung dịch NaOH loãng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan là

Câu 26 :

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(III)?

Câu 27 :

Hỗn hợp X gồm C 6 H 12 O 6 , CH 3 COOH, C 2 H 4 (OH) 2 và HO-CH 2 -CH 2 -COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 26,84 gam CO 2 và 13,14 gam H ­2 O. Giá trị m là

Câu 28 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho CrO 3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.

(b) Cho nước Br 2 vào dung dịch chứa NaCrO 2 và NaOH.

(c) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch NaCrO 2 .

(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl 3 .

Số thí nghiệm tạo ra muối Cr(VI) là

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm H 2 N-CH 2 -COOCH 3 và este Y (C n H 2n-2 O 2 ). Đun nóng 15,25 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm ancol và anđehit. Nếu đốt cháy 15,25 gam X cần dùng a mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 30 :

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO 4 aM và NaCl 3aM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 3,584 lít (đktc). Giá trị của a là

Câu 31 :

Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử là C 2 H 4 O 2 và có các tính chất sau:

- X và Y đều cho được phản ứng tráng gương.

- Y và Z đều tác dụng được với Na, giải phóng khí H 2 .

Nhận định nào sau đây là sai ?

Câu 32 :

Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 33 :

Cho 28,7 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Cu và Fe(NO 3 ) 3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,34 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và dung dịch Y chỉ chứa hai muối là FeSO 4 và CuSO 4 . Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na 2 O và 7,14 gam Al 2 O 3 trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là

Câu 35 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và a -amino axit Y (C n H 2n+1 O 2 N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 37 :

Nhiệt phân hỗn hợp gồm Mg và 0,16 mol Cu(NO ­3 ) 2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HCl, thu được dung dịch Z và 0,08 mol hỗn hợp khí T gồm hai đơn chất khí. Tỉ khối của T so với He bằng 2,125. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 38 :

Cho các nhận định sau:

(a) Saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(b) Oxi hóa không hoàn ancol etylic thu được axetanđehit.

(c) Ở trạng thái tinh thể, glyxin tồn tại dưới dạng + H 3 N-CH 2 -COO - .

(d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(e) Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn ancol và este có cùng số nguyên tử cacbon.

(g) Độ tan trong nước của các ankylamin tăng dần theo độ giảm của phân tử khối.

Số nhận định đúng là

Câu 39 :

Cho các nhận định sau:

(a) CrO 3 là chất rắn màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa rất mạnh.

(b) Cho dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch Na 2 CrO 4 , thu được dung dịch có màu vàng.

(c) Cr 2 O 3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

(d) Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư đều theo cùng tỉ lệ mol.

(e) Trong môi trường axit, các muối Cr(III) thể hiện tính oxi hóa.

(g) KCr(SO 4 ) 2 .12H 2 O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

Số nhận định đúng là

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H 2 (xúc tác Ni, t 0 ) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O 2 , thu được CO 2 và 12,78 gam H 2 O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X là