Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với
Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C 4 H 11 N là
Đun nóng 100 gam dung d ị ch glucozơ 18% với lư ợ ng dư dung d ị ch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đư ợ c m g a m Ag. Giá trị c ủa m là
Axit hữu cơ X dùng để sản xuất giấm ăn với nồng độ 5%. X là
Kim loại Cu không tan trong dung dịch
Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
Cho dãy các chất: H 2 NCH(CH 3 )COOH, C 6 H 5 OH (phenol), CH 3 COOC 2 H 5 , C 2 H 5 OH, CH 3 NH 3 Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
Hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 6 trong đó CH 4 và C 4 H 6 có cùng số mol . Đốt cháy m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6g. Giá trị của m là
Thí n g hiệm n à o s a u đ â y không x ả y r a ph ả n ứn g ?
T r o n g thực tế, không sử dụng c ác h n à o s a u đ â y đ ể b ả o v ệ kim loại s ắ t khỏi bị ăn mò n ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Cho a mol s ắ t tác dụng với a mol khí c l o , thu được hỗn hợp r ắ n X. Cho X v à o nướ c , thu được dung dịch Y . B iết c á c p h ả n ứ n g x ả y r a ho à n toàn. Dung dịch Y không tác dụng với ch ấ t n à o sau đ â y ?
T r o n g c ô n g n g hi ệ p, Mg được đ i ề u c hế b ằ n g c ác h n à o dưới đ â y ?
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X cho thể tích khí CO 2 bằng thể tích hơi nước đo ở cùng điều kiện . Nhận xét nào sau đây đúng
Nhằm đạt lợi ích về kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số h oá chất cấm trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol . Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:
Salbutamol có công thức phân tử là
Phương trình hóa học n à o sau đ â y sai ?
Cho các chất X , Y , Z , T có nhiệt độ sôi tương ứng là 21 0 C ; 78,3 0 C ; 118 0 C ; 184 0 C. Nhận xét nào sau đây đúng
Ch ấ t n à o sau đ â y c òn c ó tên g ọi là đườ n g nh o ?
N ư ớ c t h ả i c ôn g n g h i ệ p t h ư ờ n g c hứ a c á c i o n ki m l o ạ i n ặ n g n h ư Hg 2+ , Pb 2+ , Fe 3+ , . . . Đ ể x ử l í s ơ b ộ n ư ớ c t h ả i t r ê n , l à m g i ả m n ồ n g đ ộ cá c i o n k i m l o ạ i n ặ n g v ớ i c h i ph í t h ấ p , n g ư ờ i t a s ử dụ n g c h ấ t n à o s a u đ â y ?
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO 3 ; Cu(NO 3 ) 2 ; AgNO 3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là
N ế u c ho du n g dị c h F e C l 3 v à o dung dịch N a OH thì x u ấ t hi ệ n k ế t tủa màu
Cho d ã y c á c k im loại: Al, Cu, F e , A g . Số kim loại trong d ã y ph ả n ứ n g đư ợ c với du n g dị c h H 2 S O 4 lo ã ng là
Nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ:
Cho hỗn hợp C u và F e 2 O 3 v à o du n g dị c h HCl d ư . S a u khi ph ả n ứng x ả y ra h o à n toàn, t h u được dung dịch X v à một lượng c h ấ t r ắ n khô n g tan. M u ối trong du n g dịch X là
Để ph â n biệt c á c dung d ị c h ri ê n g biệt: N a Cl, M g C l 2 , AlC l 3 , F e Cl 3 , c ó thể dù n g du n g dịch
Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,96 lít khí CO 2 , 1,12 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Hợp chất X có CTPT là C 3 H 11 N 3 O 6 có khả năng tác dụng được với NaOH và HCl. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hợp chất hữu cơ đa chức. Giá trị của m là:
Cho các thí nghiệm sau
(a) cho CaC 2 tác dụng với nước
(b) cho Mg vào dung dịch HCl
(c) cho Fe vào dung dịch FeCl 3
(d) cho BaCl 2 vào dung dịch Na 2 SO 4
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm
Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: CuS, NaHCO 3 , KMnO 4 , KNO 3 , Cu, Ag, MnO 2 , KClO 3 , Fe 3 O 4 , Al có sinh ra khí:
Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2- và SO 4 2- . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH 3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
Các chất khí X, Y, Z, R, S, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau:
(1) Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc
(2) Sắt sunfua tác dụng với dung dịch axit clohidric
(3) Nhiệt phân kali clorat , xúc tác mangan dioxit
(4) Nhiệt phân quặng dolomit
(5) Đun hỗn hợp amino clorua và natri nitrit bão hòa
(6) Đốt quặng pirit sắt
Số chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , FeCO 3 tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 1 : 2 , tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc/nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và SO 2 (đktc). Biết Y phản ứng được với tối đa 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được m’ gam kết tủa. Giá trị của m’ là
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 ) có tỉ lệ mol n O : n N = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO 4 và AlCl 3 , nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới
Giá trị của x là:
X, Y (M X < M Y ) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O 2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH) 2 . Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
Cho m g a m hỗn h ợ p X g ồm F e , F e 3 O 4 và F e ( N O 3 ) 2 tan h ế t trong 320 ml dung dịch K H S O 4 1 M . S a u ph ả n ứ n g , thu được dung d ị c h Y c h ứ a 59,04 g a m muối tru n g hòa và 896 ml NO ( s ả n p h ẩ m k hử d u y nh ấ t c ủa N +5 , ở đktc ) . Y ph ả n ứng v ừ a đủ với 0,44 mol N a O H . B iết c á c ph ả n ứng x ả y ra ho à n to à n. Ph ầ n tr ă m khối lượng c ủ a F e ( NO 3 ) 2 trong X c ó g iá trị gần nhất với g iá trị n à o sau đ â y ?
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (M X <M Y ); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O 2 , thu được H 2 O và 25,312 lít khí CO 2 . Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe x O y , Fe và Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO 3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly,Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 331,1 gam. Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala có trong Y là?