Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và - N H 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O : m N = 16 : 7 . Để tác dụng vừa đủ với 5,18 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 5,18 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,5 M rồi cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 2 :

Phát biểu không đúng là

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam este E cần 4,48 lít O 2 . Sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam E thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro là 2,8 gam. E có công thức phân tử là

Câu 4 :

Trộn các dung dịch: B a C l 2 N a H S O 4 , F e C l 3 N a 2 S , B a C l 2 N a H C O 3 , A l 2 S O 4 3 B a O H 2 (dư); C u C l 2 N H 3 (dư). Số cặp dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là

Câu 5 :

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

Câu 6 :

Chất X có công thức C 6 H 10 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và hỗn hợp ancol Z. Đun Z với dung dịch H 2 S O 4 đặc thu được metyl etyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng dư thu được chất T. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 7 :

Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?

Câu 8 :

Cho luồn khí H 2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa A l 2 O 3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất

Câu 9 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và F e 2 O 3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch H N O 3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 10 :

M là kim loại. Phương trình sau đây: M n + + n e M biểu diễn

Câu 11 :

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol A g N O 3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn. Giá trị của t là

Câu 12 :

Cho m gam P 2 O 5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 14 :

Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với C u O H 2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:

Câu 15 :

Một este A có công thức phân tử là C 5 H 10 O 2 phản ứng với dung dịch NaOH, được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Tên gọi của A là

Câu 16 :

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%, 7,865%, và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,35 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 17 :

Axetanđehit là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

Câu 18 :

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây?

Câu 19 :

Công thức của glixerol là

Câu 20 :

Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần trăm về thể tích của etilen và axetilen lần lượt là

Câu 21 :

Hình vẽ sau mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của C u S O 4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm

Câu 22 :

Cho dãy các chất: K A l S O 4 2 . 12 H 2 O , C 2 H 5 O H , C 12 H 22 O 11 (saccarozơ), C H 3 C O O H , C a O H 2 , C H 3 C O O N H 4 . Số chất điện li là:

Câu 23 :

Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → A → B → sắt (II) nitrat. Cặp A, B không thỏa mãn sơ đồ nêu trên là

Câu 24 :

Cho các phản ứng sau:

(a) c + NaOH dư →

(b) N O 2 + K O H

(c) A l C l 3 + N a 2 C O 3 + H 2 O

(d) K H C O 3 + B a O H 2 dư →

(e) A l C l 3 + K O H dư →

(f) Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn

Phản ứng không tạo ra 2 muối là

Câu 25 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 26 :

Cho hidrocacbon: C H 3 - C H C H 3 - C H C H 3 - C H 2 - C H 3 . Tên thay thế của hidrocacbon là:

Câu 27 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Al 2 (SO4) 3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al 3+

Câu 28 :

Amino axit H 2 N C H 2 6 C O O H có tên gọi đúng là:

Câu 29 :

Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, C u O H 2 , C H 3 O H , dung dịch HCl, dung dịch B r 2 , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:

Câu 30 :

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O 2 bằng số mol H 2 O

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic ( C 3 H 5 O H ). Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol X thu được 39,6 gam C O 2 . Đun nóng X với Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,4 mol Y phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch B r 2 0,1M. Giá trị của V là:

Câu 32 :

Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H 2 S O 4 đặc ở 140 0 C . Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là

Câu 33 :

C O 2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau:

Câu 34 :

Hỗn hợp A gồm 2 muối F e C O 3 F e S 2 có tỉ lệ số mol 1:1. Đem nung hỗn hợp A trong bình có thể tích không đổi, thể tích các chất rắn coi như không đáng kể, đựng không khí dư (chỉ gồm N 2 O 2 ) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất F e 2 O 3 . Để nguội bình, đưa nhiệt độ bình về ban đầu (trước khi nung), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

Câu 35 :

Hỗn hợp E gồm chất X ( C x H y O 4 N ) và Y ( C x N t O 5 N 2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là

Câu 36 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O và 9,646 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với K dư, thu được 12,768 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với