Đề thi Hóa học 12 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất có tính chất lưỡng tính là

Câu 2 :

Nhóm các chất nào sau đều tác dụng với dd F e N O 3 3

Câu 3 :

Trong đời sống, muối hiđrocacbonat X có nhiều ứng dụng trong thực tế, một trong những ứng dụng đó là sản xuất nước giải khát. Muối X đó là

Câu 4 :

Các oxit sau: FeO, MgO, F e 3 O 4 , ZnO những oxit nào phản ứng với H N O 3 có tạo ra khí?

Câu 5 :

Oxit kim loại bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao là

Câu 6 :

Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

Câu 7 :

Kim loại nào sau đây khử được ion F e 2 + trong dung dịch?

Câu 8 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu 9 :

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp:

Câu 10 :

Cho hỗn hợp gồm Na và Al tan vào nước thấy hỗn hợp tan hết. Nhận xét đúng là

Câu 11 :

Khi nhiệt độ tăng độ dẫn điện của kim loại

Câu 12 :

Cho các phát biểu sau:

a. Kim loại sắt có tính nhiễm từ.

b. F e ( O H ) 3 là chất rắn màu nâu đỏ.

c. C r O 3 là một oxit axit.

Số phát biểu đúng là

Câu 13 :

Ion M 2 + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3 s 2 3 p 6 . Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là

Câu 14 :

Tên của các quặng chứa F e C O 3 , F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , F e S 2 lần lượt là

Câu 15 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Câu 16 :

Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?

Câu 17 :

Để nhận biết 2 chất rắn B a S O 4 và AgCl, ta cho 2 chất

Câu 18 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm:

Câu 19 :

Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các khí S O 2 , O 2 , H C l ?

Câu 20 :

Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột F e 2 O 3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H N O 3 (loãng, dư), thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Câu 22 :

Trong việc sản xuất Nhôm từ quặng Boxit, Criolit ( 3 N a F . A l F 3 ) có vai trò nào dưới đây?

1)Tăng nhiệt độ nóng chảy của A l 2 O 3 . .

2) Giảm nhiệt độ nóng chảy của A l 2 O 3 .

3) Tạo chất lỏng dẫn điện tốt.

4) Tạo dung dịch tan được trong nước.

5)Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên bề mặt Nhôm, bảo vệ cho nhôm không bị oxi hóa.

Câu 23 :

Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm F e C l 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch A g N O 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 24 :

Cho 0,11 mol khí C O 2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số gam mỗi muối trong hỗn hợp là

Câu 25 :

Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch H N O 3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là