Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Số este có công thức phân tử C 3 H 6 O 2

Câu 2 :

Cho các chất: HCOOCH 3 , CH 3 COOH, CH 3 COOCH=CH 2 , CH 3 CH 2 CHO, (COOCH 3 ) 2 . Số chất trong dãy thuộc loại este là

Câu 3 :

Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:

Câu 4 :

Chất nào dưới đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

Câu 5 :

Có thể gọi tên chất béo (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 là:

Câu 6 :

Đun nóng este HCOOC 2 H 5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Câu 7 :

Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 3 muối natri. Số đồng phân của X là

Câu 8 :

Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?

Câu 9 :

Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?

Câu 10 :

Etyl fomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etyl fomat là

Câu 11 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Câu 12 :

Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 13 :

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, xảy ra phản ứng tráng bạc:

Câu 14 :

Dung dịch phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

Câu 15 :

Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm

Câu 16 :

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

Câu 17 :

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

Câu 18 :

Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 7 H 9 N là

Câu 19 :

Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

Câu 20 :

Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử axit glutamic là

Câu 21 :

Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N là

Câu 22 :

Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên

Câu 23 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở nếu số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

Câu 24 :

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

Câu 25 :

Để phân biệt 3 dung dịch H 2 NCH 2 COOH, CH 3 COOH, C 2 H 5 NH 2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây?

Câu 26 :

Cho 18,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 27 :

Cho 9,3 gam anilin tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 28 :

Cho sơ đồ sau:

C 2 H 6 (X) → C 2 H 5 Cl (Y) → C 2 H 6 O (Z) → C 2 H 4 O 2 (E) → C 2 H 3 O 2 Na (F) → CH 4 (G).

Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao nhất?

Câu 29 :

Este X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 30 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

Câu 31 :

Từ 12 kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 90 o . Biết khối lượng riêng của C 2 H 5 OH là 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình thủy phân và phản ứng lên men lần lượt là 83% và 71%. Giá trị của V là

Câu 32 :

Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 3a mol Br 2 . Đốt cháy a mol X được b mol H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

Câu 33 :

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 5 , C 2 H 5 COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là

Câu 34 :

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 , thu được 50,0 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100,0 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

Câu 36 :

Cho các phát biểu sau:
a. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
b. Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
c. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
d. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
e. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
f. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β ).
Số phát biểu đúng là

Câu 37 :

Đun nóng m gam một este mạch hở, đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan và ancol Y. Cho lượng Y trên phản ứng hết với CuO (t o ) rồi lấy anđehit thu được thực hiện phản ứng tráng bạc với lượng dư AgNO 3 / NH 3 thu được 17,28 gam Ag.

Kết luận đúng về X là

Câu 38 :

X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 còn Y có một nhóm–NH 2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là

Câu 39 :

X, Y (M X < M Y</> ) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 17,024 lít O 2 (đktc) thu được 9,18 gam nước. Mặt khác 13,9 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mol Br 2 . Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO 2 thu được là?

Câu 40 :

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là