Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 có đáp án cực hay (Đề 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào trong các chất sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?

Câu 2 :

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

Câu 3 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

Câu 4 :

Chất nào sau đây oxi hóa được Ag ở nhiệt độ thường?

Câu 5 :

Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại năng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch N a 2 S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị nhiễm bởi ion nào trong các ion dưới đây?

Câu 6 :

Chất nào sau đây tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 8 :

Cho phương trình hóa học của phản ứng:

S + 2 H 2 S O 4 ( đ c ) t ° 3 S O 2 + 2 H 2 O

Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là

Câu 9 :

Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là

Câu 10 :

S O 2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

Câu 11 :

Dẫn khí H 2 S vào dung dịch C u S O 4 , thấy xuất hiện kết tủa màu

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 13 :

Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 15 :

Cho phản ứng hóa học của phản ứng:

H 2 S + 4 C l 2 + 4 H 2 O H 2 S O 4 + 8 H C l

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 16 :

Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H 2 S 2 O 7

Câu 17 :

Nhóm kim loại không tan trong axit H 2 S O 4 đặc, nóng là

Câu 18 :

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:

( a ) 2 H 2 S O 4 + C 2 S O 2 + C O 2 + 2 H 2 O

( b ) H 2 S O 4 + F e ( O H ) 2 F e S O 4 + 2 H 2 O

( c ) 4 H 2 S O 4 + 2 F e O F e 2 S O 4 3 + S O 2 + 4 H 2 O

( d ) 6 H 2 S O 4 + 2 F e F e 2 S O 4 3 + 3 S O 2 + 6 H 2 O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng xảy ra với dung dịch H 2 S O 4 đặc là

Câu 19 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí S O 2 vào dung dịch B r 2 .

(b) Sục khí S O 2 vào dung dịch H 2 S .

(c) Cho Cu vào dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng.

(d) Cho M n O 2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(e) Cho F e 2 O 3 vào dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng.

(f) Cho S i O 2 vào dung dịch HF.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

Câu 20 :

Cho các chất sau: F e C O 3 , F e 3 O 4 , F e S , F e ( O H ) 2 . Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là

Câu 21 :

Hai bình cầu có khối lượng và dung tích bằng nhau. Nạp đầy khí oxi vào bình thứ nhất, nạp đầy khí oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai cho đến khi áp suất hai bình như nhau. Đặt hai bình cầu trên hai đĩa cân thì thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,32 gam. Khối lượng ozon trong bình thứ hai là

Câu 22 :

Hấp thụ 2,24 lít khí S O 2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là

Câu 23 :

Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch C u S O 4 1M. Thể tích dung dịch C u S O 4 tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là

Câu 24 :

Dẫn từ từ V lít khí S O 2 (đktc) vào lượng dư dung dịch B r 2 , không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch B a C l 2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 25 :

Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và A l 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của A l 2 O 3 trong X là

Câu 26 :

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M ( O H ) 2 M C O 3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 S O 4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

Câu 27 :

Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là

Câu 28 :

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M ( O H ) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là

Câu 29 :

Cho 3,56 oleum H 2 S 2 O 7 vào lượng dư H 2 O , thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Câu 30 :

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là