Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 2 - Đề 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Có các mệnh đề sau:

(1) Sự lưu hóa cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn liên kết đôi.

(2) Có thể thay thế S bằng C để tăng độ cứng của cao su lưu hóa.

(3) Trong sự lưu hóa cao su, lượng S dùng càng cao thì cao su càng kém đàn hồi và càng cứng. Mệnh đề sai là

Câu 2 :

Cho 22,15 gam muối gồm H 2 N C H 2 C O O N a H 2 N C H 2 C H 2 C O O N a tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H 2 S O 4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:

Câu 3 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Câu 4 :

Chọn câu sai:

Câu 5 :

Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo (PVC)?

Câu 6 :

Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là:

Câu 7 :

Khi đun phenol với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch

Câu 8 :

Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetra peptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là :

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 10 :

Hợp chất (A) C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Khi (A) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thì khối lượng muối thu được là

Câu 11 :

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N . Đun X với dung dịch NaOH thu được một chất có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 N N a và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y đi qua CuO (to) thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là:

Câu 12 :

Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là

Câu 13 :

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?

Câu 14 :

Khi trùng ngưng m gam một amino axit để điều chế tơ capron với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp gồm amino axit dư, polime và 14,4 gam nước. Giá trị của m bằng:

Câu 15 :

Cho polime: - C O - C 6 H 4 - C O - O - C 2 H 4 - O - n . Hệ số n không thể gọi là:

Câu 16 :

Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí).

Câu 17 :

Polime H N C H 2 5 C O - n được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây?

Câu 18 :

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:

Câu 19 :

Cho các chất, cặp chất sau:

(1) C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H .

(2) H O C H 2 C O O H .

(3) C H 2 O v à C 6 H 5 O H .

(4) H O C H 2 C H 2 O H v à p C 6 H 4 ( C O O H ) 2 .

(5) H 2 N [ C H 2 ] 6 N H 2 v à H O O C [ C H 2 ] 4 C O O H .

(6) C H 2 = C H C H = C H 2 v à C 6 H 5 C H = C H 2 .

Số trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime là:

Câu 20 :

X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - N H 2 ) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127 o C C O 2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết trong không khí có 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích)

Câu 22 :

So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glixin N H 2 - C H 2 - C O O H

Câu 23 :

Trùng ngưng 8,9 gam alanin thu được m gam một polime và 1,62 gam H 2 O . Số mắt xích alanyl trong m gam polime trên là

Câu 24 :

Điều nào dưới đây sai khi nói về amino axit

Câu 25 :

Một đoạn mạch PVC có khối lượng 25,0 mg. Số mắt xích vinyl clorua có trong đoạn mạch đó là

Câu 26 :

Có 5 dung dịch không màu: H O O C - C H 2 - C H 2 - C H N H 2 - C O O H (axit glutamic), NaI (natri iođua), HCOOH (axit fomic), N H 2 - C H 2 - C O O H (glyxin), N H 2 - C H 2 4 - C H N H 2 - C O O H (L-lysin). Cặp thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên là:

Câu 27 :

Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:

Câu 28 :

A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là:

Câu 29 :

Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin C H 2 = C H C N theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi C O 2 , H 2 O , N 2 trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?

Câu 30 :

Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là: